Mốc biên giới Việt Nam Lào từ 101-200

Mốc biên giới Việt Nam Lào từ 101-200 (Cập nhật 03/2024)

Cùng Phượt – Việt Nam và Lào có hơn 2000km đường biên giới trên bộ, kéo dài từ vùng núi Tây Bắc đến tận Tây Nguyên. Các cột mốc biên giới Việt Nam Lào từ 101-200 nằm trên địa bàn các huyện Điện Biên của tỉnh Điện Biên và Sốp Cộp và Sông Mã của tỉnh Sơn La. Toàn bộ tuyến biên giới cũng như hệ thống các cột mốc nằm trong sự quản lý và bảo vệ của các đồn biên phòng đóng tại địa phương. Các bạn khi muốn tới đây tham quan, chụp ảnh nhớ liên hệ trước để xin phép cũng như tuân thủ nghiêm ngặt các quy định khi ra vào khu vực biên giới để tránh gặp phải những rắc rối có thể xảy ra.

Khu vực cửa khẩu Tây Trang có mốc 113 (Ảnh - fahmimahony)

Hình ảnh minh họa trong toàn bộ nhóm bài về cột mốc biên giới được tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đấy phần lớn từ thành viên của nhóm Biên Giới - Cột Mốc Biên Giới Việt Nam. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị rất nhiều. Các anh/chị nếu có thêm ảnh, xin hỗ trợ chia sẻ giúp với team để cập nhật thêm vào bài, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các bạn thích tìm hiểu về chủ đề này.

BẢN ĐỒ CÁC MỐC BIÊN GIỚI VIỆT NAM – LÀO

Mốc số 101

Mốc quốc giới số 101 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1404,68m và tọa độ là 21.456174, 102.942659

Mốc số 102

Mốc quốc giới số 102 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thanh Luông, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1316,92m và tọa độ là 21.44433, 102.930861

Mốc số 103

Mốc quốc giới số 103 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Luông, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1277,27m và tọa độ là 21.422779, 102.921944

Mốc số 104

Mốc quốc giới số 104 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Luông, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1201,78m và tọa độ là 21.406602, 102.919206

Mốc số 105

Mốc quốc giới số 105 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1162,06m và tọa độ là 21.387252, 102.897147

Mốc số 106

Mốc quốc giới số 106 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1199,66m và tọa độ là 21.367755, 102.894774

Mốc số 107

Mốc quốc giới số 107 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1214,51m và tọa độ là 21.356476, 102.896833

Mốc số 108

Mốc quốc giới số 108 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1131,52m và tọa độ là 21.332075, 102.889311

Mốc số 109

Mốc quốc giới số 109 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 890,54m và tọa độ là 21.317295, 102.900206

Mốc số 110

Mốc quốc giới số 110 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh bờ Nậm Rốm (Nậm Nua) thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 447,31m và tọa độ là 21.303828, 102.887162

Mốc số 110/1(1)

Cọc dấu số 110/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 443,96m và tọa độ là 21.301491, 102.876084

Mốc số 110/1(2)

Cọc dấu số 110/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 435,40m và tọa độ là 21.302346, 102.875854

Mốc số 110/2(1)

Cọc dấu số 110/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 429,67m và tọa độ là 21.299166, 102.852775

Mốc số 110/2(2)

Cọc dấu số 110/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bò Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 427,79m và tọa độ là 21.300263, 102.852941

Mốc số 110/3(1)

Cọc dấu số 110/3(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 423,54m và tọa độ là 21.292291, 102.843079

Mốc số 110/3(2)

Cọc dấu số 110/3(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 427,28m và tọa độ là 21.292819, 102.842605

Mốc số 110/4(1)

Cọc dấu số 110/4(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 416,93m và tọa độ là 21.271052, 102.815474

Mốc số 110/4(2)

Cọc dấu số 110/4(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 418,25m và tọa độ là 21.270421, 102.814936

Mốc số 110/5(1)

Cọc dấu số 110/5(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 411,28m và tọa độ là 21.259535, 102.812405

Mốc số 110/5(2)

Cọc dấu số 110/5(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 409,29m và tọa độ là 21.258976, 102.812428

Mốc số 111(1)

Cột mốc số 111(1) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) và suối Moi phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 410,16m và tọa độ là 21.247489, 102.822369

Mốc số 111(2)

Cột mốc số 111(2) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Moi phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 433,14m và tọa độ là 21.246387, 102.821849

Mốc số 111(3)

Cột mốc số 111(3) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 417,23m và tọa độ là 21.247429, 102.820937

Mốc số 111/1(1)

Cọc dấu số 111/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 449,83m và tọa độ là 21.249076, 102.843812

Mốc số 111/1(2)

Cọc dấu số 111/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 463,55m và tọa độ là 21.248686, 102.84411

Mốc số 111/2(1)

Cọc dấu số 111/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 616,91m và tọa độ là 21.248111, 102.886248

Mốc số 111/2(2)

Cọc dấu số 111/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Lào thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 626,90m và tọa độ là 21.247878, 102.885455

Mốc số 112

Mốc quốc giới số 112 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1235,17m và tọa độ là 21.226958, 102.912578

Mốc số 112/1

Cọc dấu số 112/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1205,06m và tọa độ là 21.217909, 102.907821

Mốc số 113

Mốc quốc giới số 113 (cửa khẩu Tây Trang - Pang Hốc) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm tại điểm giao giữa đường quốc lộ số 279 phía Việt Nam (đường số 2B phía Lào) với đường biên giới thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1205,16m và tọa độ là 21.217544, 102.908146

Mốc số 113/1

Cọc dấu số 113/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1220,04m và tọa độ là 21.217284, 102.908561

Mốc số 114

Mốc quốc giới số 114 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Cao Pen thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1449,62m và tọa độ là 21.203925, 102.911208

Mốc số 115

Mốc quốc giới số 115 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1356,15m và tọa độ là 21.189614, 102.90354

Mốc số 116

Mốc quốc giới số 116 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1155,98m và tọa độ là 21.165607, 102.903437

Mốc số 117

Mốc quốc giới số 117 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1271,70m và tọa độ là 21.155909, 102.921736

Mốc số 118

Mốc quốc giới số 118 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1371,05m và tọa độ là 21.159063, 102.937193

Mốc số 119

Mốc quốc giới số 119 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1366,86m và tọa độ là 21.138629, 102.949621

Mốc số 120

Mốc quốc giới số 120 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Li Tá thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1269,45m và tọa độ là 21.129186, 102.939632

Mốc số 121

Mốc quốc giới số 121 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1194,99m và tọa độ là 21.123682, 102.945747

Mốc số 121/1

Cọc dấu số 121/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1176,72m và tọa độ là 21.113878, 102.960896

Mốc số 122

Mốc quốc giới số 122 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1199,96m và tọa độ là 21.113073, 102.96146

Mốc số 123

Mốc quốc giới số 123 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1189,80m và tọa độ là 21.089771, 102.966663

Mốc số 124

Mốc quốc giới số 124 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Li Tá thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1564,36m và tọa độ là 21.080371, 102.961185

Mốc số 125

Mốc quốc giới số 125 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1406,01m và tọa độ là 21.06574, 102.978585

Mốc số 126

Mốc quốc giới số 126 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1392,81m và tọa độ là 21.058936, 103.001131

Mốc số 127

Mốc quốc giới số 127 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1465,55m và tọa độ là 21.064711, 103.013236

Mốc số 128

Mốc quốc giới số 128 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đã hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1446,40m và tọa độ là 21.057919, 103.034225

Mốc số 129

Mốc quốc giới số 129 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cảm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1455,52m và tọa độ là 21.031379, 103.045797

Mốc số 130

Mốc quốc giới số 130 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1450,40m và tọa độ là 21.014481, 103.058322

Mốc số 131

Mốc quốc giới số 131 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1430,14m và tọa độ là 21.001295, 103.059088

Mốc số 132

Mốc quốc giới số 132 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Pá Khổm thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1392,00m và tọa độ là 20.980679, 103.070723

Mốc số 133

Mốc quốc giới số 133 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1460,95m và tọa độ là 20.97111, 103.084024

Mốc số 134

Mốc quốc giới số 134 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Pha Khổn thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1423,09m và tọa độ là 20.944, 103.083211

Mốc số 135

Mốc quốc giới số 135 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1324,40m và tọa độ là 20.934277, 103.104111

Mốc số 136

Mốc quốc giới số 136 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1310,30m và tọa độ là 20.918219, 103.105561

Mốc số 137

Mốc quốc giới số 137 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1342,00m và tọa độ là 20.902413, 103.109602

Mốc số 138

Mốc quốc giới số 138 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1278,72m và tọa độ là 20.895924, 103.11693

Mốc số 139(1)

Cột mốc số 139(1) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 889,74m và tọa độ là 20.907487, 103.1314

Mốc số 139(2)

Cột mốc số 139(2) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Ta La và suối Chén phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 890,64m và tọa độ là 20.907893, 103.131268

Mốc số 139(3)

Cột mốc số 139(3) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 889,38m và tọa độ là 20.907666, 103.131579

Mốc số 140(1)

Cột mốc số 140(1) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén và suối Hoa phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 805,56m và tọa độ là 20.906188, 103.15616

Mốc số 140(2)

Cột mốc số 140(2) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Hoa phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 803,52m và tọa độ là 20.905689, 103.156349

Mốc số 140(3)

Cột mốc số 140(3), là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 802,85m và tọa độ là 20.905816, 103.155936

Mốc số 141(1)

Cột mốc số 141(1) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Hoa và suối không tên phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 781,76m và tọa độ là 20.916378, 103.166663

Mốc số 141(2)

Cột mốc số 141(2) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Hoa phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 783,86m và tọa độ là 20.916924, 103.166887

Mốc số 141(3)

Cột mốc số 141(3) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 781,67m và tọa độ là 20.916411, 103.166942

Mốc số 142

Mốc quốc giới số 142 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1137,56m và tọa độ là 20.902011, 103.187257

Mốc số 143

Mốc quốc giới số 143 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1243,24m và tọa độ là 20.906352, 103.197739

Mốc số 144

Mốc quốc giới số 144 (cửa khẩu Huổi Puốc - Na Son) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1274,65m và tọa độ là 20.899615, 103.213738

Mốc số 145

Mốc quốc giới số 145 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1254,01m và tọa độ là 20.890145, 103.212158

Mốc số 146

Mốc quốc giới số 146 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1372,16m và tọa độ là 20.873338, 103.234733

Mốc số 147

Mốc quốc giới số 147 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1224,15m và tọa độ là 20.850928, 103.224748

Mốc số 148

Mốc quốc giới số 148 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1413,95m và tọa độ là 20.840667, 103.233922

Mốc số 149

Mốc quốc giới số 149 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1321,51m và tọa độ là 20.832919, 103.236569

Mốc số 150

Mốc quốc giới số 150 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1550,97m và tọa độ là 20.8226, 103.264163

Mốc số 151

Mốc quốc giới số 151 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1572,56m và tọa độ là 20.838487, 103.284603

Mốc số 152

Mốc quốc giới số 152 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1577,70m và tọa độ là 20.831529, 103.295296

Mốc số 152/1

Cọc dấu số 152/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1324,59m và tọa độ là 20.822944, 103.294308

Mốc số 153

Mốc quốc giới số 153 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1335,46m và tọa độ là 20.822111, 103.294686

Mốc số 154

Mốc quốc giới số 154 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1472,26m và tọa độ là 20.815658, 103.324418

Mốc số 155

Mốc quốc giới số 155 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1443,90m và tọa độ là 20.80254, 103.351743

Mốc số 156

Mốc quốc giới số 156 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1498,29m và tọa độ là 20.807639, 103.363045

Mốc số 157

Mốc quốc giới số 157 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1630,88m và tọa độ là 20.791649, 103.378099

Mốc số 158

Mốc quốc giới số 158 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1568,58m và tọa độ là 20.783767, 103.397814

Mốc số 159

Mốc quốc giới số 159 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1305,49m và tọa độ là 20.797301, 103.416039

Mốc số 160

Mốc quốc giới số 160 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1483,51m và tọa độ là 20.795106, 103.426098

Mốc số 161

Mốc quốc giới số 161 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1522,04m và tọa độ là 20.797495, 103.442105

Mốc số 162

Mốc quốc giới số 162 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc dãy núi Sam Sẩu thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1873,57m và tọa độ là 20.820442, 103.446928

Mốc số 163

Mốc quốc giới số 163 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nậm Lạnh, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1610,70m và tọa độ là 20.828145, 103.462729

Mốc số 163/1

Cọc dấu số 163/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Nậm Lạnh, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1574,01m và tọa độ là 20.82141, 103.470549

Mốc số 164

Mốc quốc giới số 164 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nậm Lạnh, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1681,08m và tọa độ là 20.810158, 103.482594

Mốc số 165

Mốc quốc giới số 165 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Nậm Lạnh, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1876,03m và tọa độ là 20.784481, 103.484863

Mốc số 166

Mốc quốc giới số 166 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1761,43m và tọa độ là 20.777093, 103.49779

Mốc số 167

Mốc quốc giới số 167 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1705,97m và tọa độ là 20.757122, 103.504981

Mốc số 168

Mốc quốc giới số 168 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1625,28m và tọa độ là 20.749905, 103.5202

Mốc số 169

Mốc quốc giới số 169 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1615,01m và tọa độ là 20.754088, 103.536579

Mốc số 170

Mốc quốc giới số 170 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1538,68 m và tọa độ là 20.744852, 103.552273

Mốc số 171

Mốc quốc giới số 171 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1506,28m và tọa độ là 20.750192, 103.563784

Mốc số 172

Mốc quốc giới số 172 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1475,65m và tọa độ là 20.750011, 103.582972

Mốc số 173

Mốc quốc giới số 173 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1688,71m và tọa độ là 20.745049, 103.599899

Mốc số 174

Mốc quốc giới số 174 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1668,63m và tọa độ là 20.731431, 103.613633

Mốc số 175

Mốc quốc giới số 175 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1565,76m và tọa độ là 20.721205, 103.635712

Mốc số 176

Mốc quốc giới số 176 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1695,14m và tọa độ là 20.695818, 103.656064

Mốc số 177

Mốc quốc giới số 177 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1788,74m và tọa độ là 20.700829, 103.666361

Mốc số 178

Mốc quốc giới số 178 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Pà Kha thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1673,10m và tọa độ là 20.683332, 103.673575

Mốc số 179

Mốc quốc giới số 179 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1658,16m và tọa độ là 20.666672, 103.675358

Mốc số 180

Mốc quốc giới số 180 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1658,25m và tọa độ là 20.662219, 103.689557

Mốc số 181

Mốc quốc giới số 181 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1579,83m và tọa độ là 20.66861, 103.714425

Mốc số 182

Mốc quốc giới số 182 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1552,16m và tọa độ là 20.668339, 103.73629

Mốc số 183

Mốc quốc giới số 183 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1460,88m và tọa độ là 20.677901, 103.746274

Mốc số 184

Mốc quốc giới số 184 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1403,68m và tọa độ là 20.694564, 103.734473

Mốc số 185

Mốc quốc giới số 185 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Nhà Thàu thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1185,82m và tọa độ là 20.708565, 103.73677

Mốc số 186

Mốc quốc giới số 186 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1222,79m và tọa độ là 20.721973, 103.728399

Mốc số 187

Mốc quốc giới số 187 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1060,48m và tọa độ là 20.733675, 103.731999

Mốc số 188

Mốc quốc giới số 188 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1141,89m và tọa độ là 20.733763, 103.750344

Mốc số 189

Mốc quốc giới số 189 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1181,73m và tọa độ là 20.735576, 103.770771

Mốc số 190

Mốc quốc giới số 190 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1529,02m và tọa độ là 20.749717, 103.792181

Mốc số 191

Mốc quốc giới số 191 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1422,11m và tọa độ là 20.765249, 103.786126

Mốc số 192

Mốc quốc giới số 192 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1464,13m và tọa độ là 20.780868, 103.786019

Mốc số 193

Mốc quốc giới số 193 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1406,72m và tọa độ là 20.805174, 103.775109

Mốc số 193/1

Cọc dấu số 193/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 996,56m và tọa độ là 20.818079, 103.792065

Mốc số 194

Mốc quốc giới số 194 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1510,14m và tọa độ là 20.832269, 103.804467

Mốc số 195

Mốc quốc giới số 195 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Cai, Sông Mã, Sơn La tại điểm có độ cao 1382,61m và tọa độ là 20.853645, 103.802893

Mốc số 196

Mốc quốc giới số 196 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Cai, Sông Mã, Sơn La tại điểm có độ cao 1554,21m và tọa độ là 20.853809, 103.811586

Mốc số 197

Mốc quốc giới số 197 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Cai, Sông Mã, Sơn La tại điểm có độ cao 1488,49m và tọa độ là 20.866109, 103.80922

Mốc số 198

Mốc quốc giới số 198 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Hung, Sông Mã, Sơn La tại điểm có độ cao 1180,32m và tọa độ là 20.872543, 103.830144

Mốc số 199

Mốc quốc giới số 199 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Hung, Sông Mã, Sơn La tại điểm có độ cao 1152,73m và tọa độ là 20.861245, 103.850056

Mốc số 200

Mốc quốc giới số 200 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Hung, Sông Mã, Sơn La tại điểm cỡ độ cao 1105,57m và tọa độ là 20.87384, 103.859307

Một số lưu ý về hệ thống các mốc biên giới giữa Việt Nam – Lào

  • Mốc đơn được tạo thành bởi một cột mốc quốc giới được cắm trên đường biên giới. Trừ các cột mốc 342, 400, 401, 437, 581 và 718 cắm ngoài đường biên giới.
  • Mốc đôi cùng số được tạo thành bởi hai cột mốc quốc giới, cắm ở hai bên bờ sông, suối biên giới. Số hiệu của mốc đôi cùng số là số thứ tự của mốc đơn đó và được ghi thêm số (1) hoặc số (2) đằng sau số thứ tự; mốc đôi số (1) được xây dựng trên bờ sông, suối phía Việt Nam, mốc đôi số (2) được xây dựng trên bờ sông, suối phía Lào;
  • Mốc ba cùng số được tạo thành bởi ba cột mốc quốc giới, cắm ở trên bờ sông, suối, nơi ngã ba sông, suối biên giới. Số hiệu của mốc ba cùng số là số thứ tự của mốc ba đó và được ghi thêm số (1), hoặc số (2), hoặc số (3) đằng sau số thứ tự, được đánh theo chiều kim đồng hồ, cụ thể như sau: (i) Cột mốc đánh số (1) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của một Bên; (ii) Cột mốc đánh số (2) và số (3) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của Bên kia.
  • Cọc dấu được cắm giữa hai mốc quốc giới, dùng để đánh dấu chi tiết thêm đường biên giới tại các vị trí phức tạp. Ngoài 03 cọc dấu số 464/1, 511/1 và 644/1 có kiểu dáng và kích cỡ như mốc cỡ trung, làm bằng đá hoa cương; các cọc dấu còn lại có cùng một kiểu dáng, kích cỡ và nhỏ hơn mốc cỡ tiểu, làm bằng bê-tông cốt thép.

Trong khuôn khổ bài viết này, để thuận tiện cho các bạn khi theo dõi xác định vị trí của các mốc thì vị trí địa lý của các mốc nằm bên lãnh thổ Lào sẽ được thay thế bằng cách sử dụng vị trí địa lý của xã giáp ranh với mốc đó. Ví dụ mốc 43(1) nằm ở xã X, huyện Y, tỉnh Z của Lào sẽ được thay thế bằng thông tin mốc 43(1) thuộc xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên là địa bàn giáp ranh với xã X của Lào để các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và xác định vị trí.

Tìm trên Google

  • các cột mốc biên giới ở điện biên
  • các cột mốc việt lào ở sơn la
  • tọa độ các cột mốc biên giới việt lào
  • vị trí cột mốc việt lào
  • số lượng cột mốc việt lào
  • thủ tục xin phép tham quan cột mốc
  • tuyến đường tuần tra biên giới
  • có bao nhiêu cột mốc biên giới

5/5 - (1 đánh giá)

BIÊN GIỚI VIỆT NAM – LÀO

Vị trí giữa Việt Nam và Lào trên bản đồ thế giới

Việt Nam và Lào là hai nước láng giềng có ý nghĩa chiến lược hết sức quan trọng đối với an ninh của nhau, có lịch sử văn hoá phát triển lâu đời, có mối quan hệ và lợi ích kinh tế – xã hội gắn bó.

Hai nước có chung đường biên giới với tổng chiều dài khoảng 2.067 km, đi qua 10 tỉnh biên giới của Việt Nam là Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam và Kon Tum; tiếp giáp với 10 tỉnh biên giới của Lào là Phông-sa-lỳ, Luổng-phạ-băng, Hủa-phăn, Xiêng-khoảng, Bô-ly-khăm-xay, Khăm-muộn, Sa-vẳn-nạ-khệt, Sa-la-van, Xê-kông và Ăt-tạ-pư. Điểm khởi đầu của đường biên giới ở vị trí ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc (Điện Biên), kết thúc ở vị trí ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Căm-pu-chia (Kon Tum). Phía Việt Nam có 153 xã, 36 huyện biên giới, 94 đồn biên phòng.

Vùng biên giới Việt Nam – Lào là một vùng hoàn toàn đồi núi. Ở phía Bắc, vùng này đ­ược tạo thành bởi những đỉnh núi độ cao trung bình 1.500 – 1.800 m. Nhiều sông suối chảy qua những thung lũng cắt ngang tạo ra một quang cảnh chia cắt. Vùng địa lý tiếp theo về phía Nam tạo ra một vùng khó qua lại của dải Trường Sơn, có những núi cao 2.000 m. Đoạn cuối của biên giới Việt – Lào thấp dần.