Mốc biên giới Việt Nam Lào từ 101-200 (Cập nhật 03/2024)
Cùng Phượt – Việt Nam và Lào có hơn 2000km đường biên giới trên bộ, kéo dài từ vùng núi Tây Bắc đến tận Tây Nguyên. Các cột mốc biên giới Việt Nam Lào từ 101-200 nằm trên địa bàn các huyện Điện Biên của tỉnh Điện Biên và Sốp Cộp và Sông Mã của tỉnh Sơn La. Toàn bộ tuyến biên giới cũng như hệ thống các cột mốc nằm trong sự quản lý và bảo vệ của các đồn biên phòng đóng tại địa phương. Các bạn khi muốn tới đây tham quan, chụp ảnh nhớ liên hệ trước để xin phép cũng như tuân thủ nghiêm ngặt các quy định khi ra vào khu vực biên giới để tránh gặp phải những rắc rối có thể xảy ra.
Hình ảnh minh họa trong toàn bộ nhóm bài về cột mốc biên giới được tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đấy phần lớn từ thành viên của nhóm Biên Giới - Cột Mốc Biên Giới Việt Nam. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị rất nhiều. Các anh/chị nếu có thêm ảnh, xin hỗ trợ chia sẻ giúp với team để cập nhật thêm vào bài, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các bạn thích tìm hiểu về chủ đề này.
BẢN ĐỒ CÁC MỐC BIÊN GIỚI VIỆT NAM – LÀO
Mốc số 101
Mốc quốc giới số 101 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1404,68m và tọa độ là 21.456174, 102.942659
Mốc số 102
Mốc quốc giới số 102 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thanh Luông, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1316,92m và tọa độ là 21.44433, 102.930861
Mốc số 103
Mốc quốc giới số 103 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Luông, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1277,27m và tọa độ là 21.422779, 102.921944
Mốc số 104
Mốc quốc giới số 104 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Luông, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1201,78m và tọa độ là 21.406602, 102.919206
Mốc số 105
Mốc quốc giới số 105 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1162,06m và tọa độ là 21.387252, 102.897147
Mốc số 106
Mốc quốc giới số 106 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1199,66m và tọa độ là 21.367755, 102.894774
Mốc số 107
Mốc quốc giới số 107 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1214,51m và tọa độ là 21.356476, 102.896833
Mốc số 108
Mốc quốc giới số 108 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1131,52m và tọa độ là 21.332075, 102.889311
Mốc số 109
Mốc quốc giới số 109 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 890,54m và tọa độ là 21.317295, 102.900206
Mốc số 110
Mốc quốc giới số 110 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh bờ Nậm Rốm (Nậm Nua) thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 447,31m và tọa độ là 21.303828, 102.887162
Mốc số 110/1(1)
Cọc dấu số 110/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 443,96m và tọa độ là 21.301491, 102.876084
Mốc số 110/1(2)
Cọc dấu số 110/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 435,40m và tọa độ là 21.302346, 102.875854
Mốc số 110/2(1)
Cọc dấu số 110/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 429,67m và tọa độ là 21.299166, 102.852775
Mốc số 110/2(2)
Cọc dấu số 110/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bò Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 427,79m và tọa độ là 21.300263, 102.852941
Mốc số 110/3(1)
Cọc dấu số 110/3(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 423,54m và tọa độ là 21.292291, 102.843079
Mốc số 110/3(2)
Cọc dấu số 110/3(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 427,28m và tọa độ là 21.292819, 102.842605
Mốc số 110/4(1)
Cọc dấu số 110/4(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 416,93m và tọa độ là 21.271052, 102.815474
Mốc số 110/4(2)
Cọc dấu số 110/4(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 418,25m và tọa độ là 21.270421, 102.814936
Mốc số 110/5(1)
Cọc dấu số 110/5(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 411,28m và tọa độ là 21.259535, 102.812405
Mốc số 110/5(2)
Cọc dấu số 110/5(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 409,29m và tọa độ là 21.258976, 102.812428
Mốc số 111(1)
Cột mốc số 111(1) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) và suối Moi phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 410,16m và tọa độ là 21.247489, 102.822369
Mốc số 111(2)
Cột mốc số 111(2) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Moi phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 433,14m và tọa độ là 21.246387, 102.821849
Mốc số 111(3)
Cột mốc số 111(3) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Nậm Rốm (Nặm Nua) phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 417,23m và tọa độ là 21.247429, 102.820937
Mốc số 111/1(1)
Cọc dấu số 111/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 449,83m và tọa độ là 21.249076, 102.843812
Mốc số 111/1(2)
Cọc dấu số 111/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Lào thuộc địa bàn xã Pa Thơm, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 463,55m và tọa độ là 21.248686, 102.84411
Mốc số 111/2(1)
Cọc dấu số 111/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 616,91m và tọa độ là 21.248111, 102.886248
Mốc số 111/2(2)
Cọc dấu số 111/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Moi phía Lào thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 626,90m và tọa độ là 21.247878, 102.885455
Mốc số 112
Mốc quốc giới số 112 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1235,17m và tọa độ là 21.226958, 102.912578
Mốc số 112/1
Cọc dấu số 112/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1205,06m và tọa độ là 21.217909, 102.907821
Mốc số 113
Mốc quốc giới số 113 (cửa khẩu Tây Trang - Pang Hốc) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm tại điểm giao giữa đường quốc lộ số 279 phía Việt Nam (đường số 2B phía Lào) với đường biên giới thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1205,16m và tọa độ là 21.217544, 102.908146
Mốc số 113/1
Cọc dấu số 113/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1220,04m và tọa độ là 21.217284, 102.908561
Mốc số 114
Mốc quốc giới số 114 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Cao Pen thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1449,62m và tọa độ là 21.203925, 102.911208
Mốc số 115
Mốc quốc giới số 115 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1356,15m và tọa độ là 21.189614, 102.90354
Mốc số 116
Mốc quốc giới số 116 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1155,98m và tọa độ là 21.165607, 102.903437
Mốc số 117
Mốc quốc giới số 117 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1271,70m và tọa độ là 21.155909, 102.921736
Mốc số 118
Mốc quốc giới số 118 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1371,05m và tọa độ là 21.159063, 102.937193
Mốc số 119
Mốc quốc giới số 119 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1366,86m và tọa độ là 21.138629, 102.949621
Mốc số 120
Mốc quốc giới số 120 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Li Tá thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1269,45m và tọa độ là 21.129186, 102.939632
Mốc số 121
Mốc quốc giới số 121 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1194,99m và tọa độ là 21.123682, 102.945747
Mốc số 121/1
Cọc dấu số 121/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1176,72m và tọa độ là 21.113878, 102.960896
Mốc số 122
Mốc quốc giới số 122 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Na Ư, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1199,96m và tọa độ là 21.113073, 102.96146
Mốc số 123
Mốc quốc giới số 123 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1189,80m và tọa độ là 21.089771, 102.966663
Mốc số 124
Mốc quốc giới số 124 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Li Tá thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1564,36m và tọa độ là 21.080371, 102.961185
Mốc số 125
Mốc quốc giới số 125 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1406,01m và tọa độ là 21.06574, 102.978585
Mốc số 126
Mốc quốc giới số 126 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1392,81m và tọa độ là 21.058936, 103.001131
Mốc số 127
Mốc quốc giới số 127 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1465,55m và tọa độ là 21.064711, 103.013236
Mốc số 128
Mốc quốc giới số 128 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đã hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1446,40m và tọa độ là 21.057919, 103.034225
Mốc số 129
Mốc quốc giới số 129 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cảm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1455,52m và tọa độ là 21.031379, 103.045797
Mốc số 130
Mốc quốc giới số 130 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1450,40m và tọa độ là 21.014481, 103.058322
Mốc số 131
Mốc quốc giới số 131 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1430,14m và tọa độ là 21.001295, 103.059088
Mốc số 132
Mốc quốc giới số 132 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Pá Khổm thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1392,00m và tọa độ là 20.980679, 103.070723
Mốc số 133
Mốc quốc giới số 133 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1460,95m và tọa độ là 20.97111, 103.084024
Mốc số 134
Mốc quốc giới số 134 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Pha Khổn thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1423,09m và tọa độ là 20.944, 103.083211
Mốc số 135
Mốc quốc giới số 135 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1324,40m và tọa độ là 20.934277, 103.104111
Mốc số 136
Mốc quốc giới số 136 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1310,30m và tọa độ là 20.918219, 103.105561
Mốc số 137
Mốc quốc giới số 137 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1342,00m và tọa độ là 20.902413, 103.109602
Mốc số 138
Mốc quốc giới số 138 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1278,72m và tọa độ là 20.895924, 103.11693
Mốc số 139(1)
Cột mốc số 139(1) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 889,74m và tọa độ là 20.907487, 103.1314
Mốc số 139(2)
Cột mốc số 139(2) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Ta La và suối Chén phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 890,64m và tọa độ là 20.907893, 103.131268
Mốc số 139(3)
Cột mốc số 139(3) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 889,38m và tọa độ là 20.907666, 103.131579
Mốc số 140(1)
Cột mốc số 140(1) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén và suối Hoa phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 805,56m và tọa độ là 20.906188, 103.15616
Mốc số 140(2)
Cột mốc số 140(2) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Hoa phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 803,52m và tọa độ là 20.905689, 103.156349
Mốc số 140(3)
Cột mốc số 140(3), là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Chén phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 802,85m và tọa độ là 20.905816, 103.155936
Mốc số 141(1)
Cột mốc số 141(1) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Hoa và suối không tên phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 781,76m và tọa độ là 20.916378, 103.166663
Mốc số 141(2)
Cột mốc số 141(2) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Hoa phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 783,86m và tọa độ là 20.916924, 103.166887
Mốc số 141(3)
Cột mốc số 141(3) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 781,67m và tọa độ là 20.916411, 103.166942
Mốc số 142
Mốc quốc giới số 142 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1137,56m và tọa độ là 20.902011, 103.187257
Mốc số 143
Mốc quốc giới số 143 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1243,24m và tọa độ là 20.906352, 103.197739
Mốc số 144
Mốc quốc giới số 144 (cửa khẩu Huổi Puốc - Na Son) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Mường Lói, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1274,65m và tọa độ là 20.899615, 103.213738
Mốc số 145
Mốc quốc giới số 145 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1254,01m và tọa độ là 20.890145, 103.212158
Mốc số 146
Mốc quốc giới số 146 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1372,16m và tọa độ là 20.873338, 103.234733
Mốc số 147
Mốc quốc giới số 147 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1224,15m và tọa độ là 20.850928, 103.224748
Mốc số 148
Mốc quốc giới số 148 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1413,95m và tọa độ là 20.840667, 103.233922
Mốc số 149
Mốc quốc giới số 149 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1321,51m và tọa độ là 20.832919, 103.236569
Mốc số 150
Mốc quốc giới số 150 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1550,97m và tọa độ là 20.8226, 103.264163
Mốc số 151
Mốc quốc giới số 151 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1572,56m và tọa độ là 20.838487, 103.284603
Mốc số 152
Mốc quốc giới số 152 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1577,70m và tọa độ là 20.831529, 103.295296
Mốc số 152/1
Cọc dấu số 152/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1324,59m và tọa độ là 20.822944, 103.294308
Mốc số 153
Mốc quốc giới số 153 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1335,46m và tọa độ là 20.822111, 103.294686
Mốc số 154
Mốc quốc giới số 154 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1472,26m và tọa độ là 20.815658, 103.324418
Mốc số 155
Mốc quốc giới số 155 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1443,90m và tọa độ là 20.80254, 103.351743
Mốc số 156
Mốc quốc giới số 156 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1498,29m và tọa độ là 20.807639, 103.363045
Mốc số 157
Mốc quốc giới số 157 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1630,88m và tọa độ là 20.791649, 103.378099
Mốc số 158
Mốc quốc giới số 158 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1568,58m và tọa độ là 20.783767, 103.397814
Mốc số 159
Mốc quốc giới số 159 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1305,49m và tọa độ là 20.797301, 103.416039
Mốc số 160
Mốc quốc giới số 160 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1483,51m và tọa độ là 20.795106, 103.426098
Mốc số 161
Mốc quốc giới số 161 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1522,04m và tọa độ là 20.797495, 103.442105
Mốc số 162
Mốc quốc giới số 162 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc dãy núi Sam Sẩu thuộc địa bàn xã Mường Lèo, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1873,57m và tọa độ là 20.820442, 103.446928
Mốc số 163
Mốc quốc giới số 163 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nậm Lạnh, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1610,70m và tọa độ là 20.828145, 103.462729
Mốc số 163/1
Cọc dấu số 163/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Nậm Lạnh, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1574,01m và tọa độ là 20.82141, 103.470549
Mốc số 164
Mốc quốc giới số 164 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nậm Lạnh, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1681,08m và tọa độ là 20.810158, 103.482594
Mốc số 165
Mốc quốc giới số 165 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Nậm Lạnh, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1876,03m và tọa độ là 20.784481, 103.484863
Mốc số 166
Mốc quốc giới số 166 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1761,43m và tọa độ là 20.777093, 103.49779
Mốc số 167
Mốc quốc giới số 167 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1705,97m và tọa độ là 20.757122, 103.504981
Mốc số 168
Mốc quốc giới số 168 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1625,28m và tọa độ là 20.749905, 103.5202
Mốc số 169
Mốc quốc giới số 169 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1615,01m và tọa độ là 20.754088, 103.536579
Mốc số 170
Mốc quốc giới số 170 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1538,68 m và tọa độ là 20.744852, 103.552273
Mốc số 171
Mốc quốc giới số 171 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1506,28m và tọa độ là 20.750192, 103.563784
Mốc số 172
Mốc quốc giới số 172 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Và, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1475,65m và tọa độ là 20.750011, 103.582972
Mốc số 173
Mốc quốc giới số 173 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1688,71m và tọa độ là 20.745049, 103.599899
Mốc số 174
Mốc quốc giới số 174 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1668,63m và tọa độ là 20.731431, 103.613633
Mốc số 175
Mốc quốc giới số 175 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1565,76m và tọa độ là 20.721205, 103.635712
Mốc số 176
Mốc quốc giới số 176 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1695,14m và tọa độ là 20.695818, 103.656064
Mốc số 177
Mốc quốc giới số 177 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1788,74m và tọa độ là 20.700829, 103.666361
Mốc số 178
Mốc quốc giới số 178 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Pà Kha thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1673,10m và tọa độ là 20.683332, 103.673575
Mốc số 179
Mốc quốc giới số 179 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1658,16m và tọa độ là 20.666672, 103.675358
Mốc số 180
Mốc quốc giới số 180 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1658,25m và tọa độ là 20.662219, 103.689557
Mốc số 181
Mốc quốc giới số 181 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1579,83m và tọa độ là 20.66861, 103.714425
Mốc số 182
Mốc quốc giới số 182 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1552,16m và tọa độ là 20.668339, 103.73629
Mốc số 183
Mốc quốc giới số 183 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1460,88m và tọa độ là 20.677901, 103.746274
Mốc số 184
Mốc quốc giới số 184 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1403,68m và tọa độ là 20.694564, 103.734473
Mốc số 185
Mốc quốc giới số 185 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Nhà Thàu thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1185,82m và tọa độ là 20.708565, 103.73677
Mốc số 186
Mốc quốc giới số 186 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1222,79m và tọa độ là 20.721973, 103.728399
Mốc số 187
Mốc quốc giới số 187 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1060,48m và tọa độ là 20.733675, 103.731999
Mốc số 188
Mốc quốc giới số 188 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1141,89m và tọa độ là 20.733763, 103.750344
Mốc số 189
Mốc quốc giới số 189 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1181,73m và tọa độ là 20.735576, 103.770771
Mốc số 190
Mốc quốc giới số 190 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1529,02m và tọa độ là 20.749717, 103.792181
Mốc số 191
Mốc quốc giới số 191 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1422,11m và tọa độ là 20.765249, 103.786126
Mốc số 192
Mốc quốc giới số 192 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1464,13m và tọa độ là 20.780868, 103.786019
Mốc số 193
Mốc quốc giới số 193 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1406,72m và tọa độ là 20.805174, 103.775109
Mốc số 193/1
Cọc dấu số 193/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 996,56m và tọa độ là 20.818079, 103.792065
Mốc số 194
Mốc quốc giới số 194 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Lạn, Sốp Cộp, Sơn La tại điểm có độ cao 1510,14m và tọa độ là 20.832269, 103.804467
Mốc số 195
Mốc quốc giới số 195 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Cai, Sông Mã, Sơn La tại điểm có độ cao 1382,61m và tọa độ là 20.853645, 103.802893
Mốc số 196
Mốc quốc giới số 196 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Cai, Sông Mã, Sơn La tại điểm có độ cao 1554,21m và tọa độ là 20.853809, 103.811586
Mốc số 197
Mốc quốc giới số 197 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Cai, Sông Mã, Sơn La tại điểm có độ cao 1488,49m và tọa độ là 20.866109, 103.80922
Mốc số 198
Mốc quốc giới số 198 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Hung, Sông Mã, Sơn La tại điểm có độ cao 1180,32m và tọa độ là 20.872543, 103.830144
Mốc số 199
Mốc quốc giới số 199 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Hung, Sông Mã, Sơn La tại điểm có độ cao 1152,73m và tọa độ là 20.861245, 103.850056
Mốc số 200
Mốc quốc giới số 200 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Hung, Sông Mã, Sơn La tại điểm cỡ độ cao 1105,57m và tọa độ là 20.87384, 103.859307
Một số lưu ý về hệ thống các mốc biên giới giữa Việt Nam – Lào
- Mốc đơn được tạo thành bởi một cột mốc quốc giới được cắm trên đường biên giới. Trừ các cột mốc 342, 400, 401, 437, 581 và 718 cắm ngoài đường biên giới.
- Mốc đôi cùng số được tạo thành bởi hai cột mốc quốc giới, cắm ở hai bên bờ sông, suối biên giới. Số hiệu của mốc đôi cùng số là số thứ tự của mốc đơn đó và được ghi thêm số (1) hoặc số (2) đằng sau số thứ tự; mốc đôi số (1) được xây dựng trên bờ sông, suối phía Việt Nam, mốc đôi số (2) được xây dựng trên bờ sông, suối phía Lào;
- Mốc ba cùng số được tạo thành bởi ba cột mốc quốc giới, cắm ở trên bờ sông, suối, nơi ngã ba sông, suối biên giới. Số hiệu của mốc ba cùng số là số thứ tự của mốc ba đó và được ghi thêm số (1), hoặc số (2), hoặc số (3) đằng sau số thứ tự, được đánh theo chiều kim đồng hồ, cụ thể như sau: (i) Cột mốc đánh số (1) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của một Bên; (ii) Cột mốc đánh số (2) và số (3) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của Bên kia.
- Cọc dấu được cắm giữa hai mốc quốc giới, dùng để đánh dấu chi tiết thêm đường biên giới tại các vị trí phức tạp. Ngoài 03 cọc dấu số 464/1, 511/1 và 644/1 có kiểu dáng và kích cỡ như mốc cỡ trung, làm bằng đá hoa cương; các cọc dấu còn lại có cùng một kiểu dáng, kích cỡ và nhỏ hơn mốc cỡ tiểu, làm bằng bê-tông cốt thép.
Trong khuôn khổ bài viết này, để thuận tiện cho các bạn khi theo dõi xác định vị trí của các mốc thì vị trí địa lý của các mốc nằm bên lãnh thổ Lào sẽ được thay thế bằng cách sử dụng vị trí địa lý của xã giáp ranh với mốc đó. Ví dụ mốc 43(1) nằm ở xã X, huyện Y, tỉnh Z của Lào sẽ được thay thế bằng thông tin mốc 43(1) thuộc xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên là địa bàn giáp ranh với xã X của Lào để các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và xác định vị trí.
Tìm trên Google
- các cột mốc biên giới ở điện biên
- các cột mốc việt lào ở sơn la
- tọa độ các cột mốc biên giới việt lào
- vị trí cột mốc việt lào
- số lượng cột mốc việt lào
- thủ tục xin phép tham quan cột mốc
- tuyến đường tuần tra biên giới
- có bao nhiêu cột mốc biên giới
BIÊN GIỚI VIỆT NAM – LÀO
Việt Nam và Lào là hai nước láng giềng có ý nghĩa chiến lược hết sức quan trọng đối với an ninh của nhau, có lịch sử văn hoá phát triển lâu đời, có mối quan hệ và lợi ích kinh tế – xã hội gắn bó.
Hai nước có chung đường biên giới với tổng chiều dài khoảng 2.067 km, đi qua 10 tỉnh biên giới của Việt Nam là Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam và Kon Tum; tiếp giáp với 10 tỉnh biên giới của Lào là Phông-sa-lỳ, Luổng-phạ-băng, Hủa-phăn, Xiêng-khoảng, Bô-ly-khăm-xay, Khăm-muộn, Sa-vẳn-nạ-khệt, Sa-la-van, Xê-kông và Ăt-tạ-pư. Điểm khởi đầu của đường biên giới ở vị trí ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc (Điện Biên), kết thúc ở vị trí ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Căm-pu-chia (Kon Tum). Phía Việt Nam có 153 xã, 36 huyện biên giới, 94 đồn biên phòng.
Vùng biên giới Việt Nam – Lào là một vùng hoàn toàn đồi núi. Ở phía Bắc, vùng này được tạo thành bởi những đỉnh núi độ cao trung bình 1.500 – 1.800 m. Nhiều sông suối chảy qua những thung lũng cắt ngang tạo ra một quang cảnh chia cắt. Vùng địa lý tiếp theo về phía Nam tạo ra một vùng khó qua lại của dải Trường Sơn, có những núi cao 2.000 m. Đoạn cuối của biên giới Việt – Lào thấp dần.