Mốc biên giới Việt Nam Lào từ 301-400 (Cập nhật 03/2024)
Cùng Phượt – Việt Nam và Lào có hơn 2000km đường biên giới trên bộ, kéo dài từ vùng núi Tây Bắc đến tận Tây Nguyên. Các cột mốc biên giới Việt Nam Lào từ 301-400 nằm trên địa bàn các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Lang Chánh và Thường Xuân của tỉnh Thanh Hóa, huyện Quế Phong, Tương Dương, Kỳ Sơn của tỉnh Nghệ An. Toàn bộ tuyến biên giới cũng như hệ thống các cột mốc nằm trong sự quản lý và bảo vệ của các đồn biên phòng đóng tại địa phương. Các bạn khi muốn tới đây tham quan, chụp ảnh nhớ liên hệ trước để xin phép cũng như tuân thủ nghiêm ngặt các quy định khi ra vào khu vực biên giới để tránh gặp phải những rắc rối có thể xảy ra.
Hình ảnh minh họa trong toàn bộ nhóm bài về cột mốc biên giới được tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đấy phần lớn từ thành viên của nhóm Biên Giới - Cột Mốc Biên Giới Việt Nam. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị rất nhiều. Các anh/chị nếu có thêm ảnh, xin hỗ trợ chia sẻ giúp với team để cập nhật thêm vào bài, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các bạn thích tìm hiểu về chủ đề này.
BẢN ĐỒ CÁC MỐC BIÊN GIỚI VIỆT NAM – LÀO
Mốc số 301
Mốc quốc giới số 301 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Chanh, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1061,85m và tọa độ là 20.381744, 104.494807
Mốc số 302
Mốc quốc giới số 302 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Chanh, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1223,49m và tọa độ là 20.385888, 104.514034
Mốc số 303
Mốc quốc giới số 303 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Chanh, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1255,32m và tọa độ là 20.395293, 104.525811
Mốc số 304
Mốc quốc giới số 304 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Po Lậu 2 thuộc địa bàn xã Mường Chanh, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1886,75m và tọa độ là 20.413131, 104.527118
Mốc số 305
Mốc quốc giới số 305 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pù Nhi, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1596,08m và tọa độ là 20.409189, 104.55134
Mốc số 306
Mốc quốc giới số 306 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Tai Nảo thuộc địa bàn xã Pù Nhi, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1782,25m và tọa độ là 20.414591, 104.577235
Mốc số 307
Mốc quốc giới số 307 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pù Nhi, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1806,21m và tọa độ là 20.42086, 104.60702
Mốc số 308
Mốc quốc giới số 308 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nhi Sơn, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1585,92m và tọa độ là 20.446506, 104.613043
Mốc số 309
Mốc quốc giới số 309 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nhi Sơn, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1091,55m và tọa độ là 20.460373, 104.625224
Mốc số 309/1
Cọc dấu số 309/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Nhi Sơn, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1253,62m và tọa độ là 20.465827, 104.638681
Mốc số 310
Mốc quốc giới số 310 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nhi Sơn, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1272,11m và tọa độ là 20.468427, 104.643685
Mốc số 310/1
Cọc dấu số 310/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi thuộc địa bàn xã Nhi Sơn, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 766,54m và tọa độ là 20.472251, 104.659726
Mốc số 311
Mốc quốc giới số 311 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Nhi Sơn, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 638,21m và tọa độ là 20.470373, 104.659845
Mốc số 311/1
Cọc dấu số 311/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi thuộc địa bàn xã Nhi Sơn, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 700,69m và tọa độ là 20.470339, 104.665378
Mốc số 312
Mốc quốc giới số 312 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Nhi Sơn, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 805,11m và tọa độ là 20.469435, 104.668531
Mốc số 313
Mốc quốc giới số 313 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Pá Khổm thuộc địa bàn xã Trung Lý, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1145,42m và tọa độ là 20.459509, 104.662849
Mốc số 314
Mốc quốc giới số 314 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Trung Lý, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 651,66m và tọa độ là 20.44644, 104.676163
Mốc số 315
Mốc quốc giới số 315 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Trung Lý, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 657,07m và tọa độ là 20.445029, 104.677886
Mốc số 316
Mốc quốc giới số 316 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Trung Lý, Mường Lát, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1117,41m và tọa độ là 20.428718, 104.697374
Mốc số 317
Mốc quốc giới số 317 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Hiền Kiệt, Quan Hóa, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1166,66m và tọa độ là 20.416642, 104.704141
Mốc số 318
Mốc quốc giới số 318 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Hiền Kiệt, Quan Hóa, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 807,17m và tọa độ là 20.410571, 104.709774
Mốc số 319
Mốc quốc giới số 319 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Suối Khiết thuộc địa bàn xã Hiền Kiệt, Quan Hóa, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 627,68m và tọa độ là 20.40709, 104.719283
Mốc số 320
Mốc quốc giới số 320 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sơn Thủy, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 944,38m và tọa độ là 20.398324, 104.708596
Mốc số 321
Mốc quốc giới số 321 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sơn Thủy, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 943,64m và tọa độ là 20.403559, 104.683601
Mốc số 322
Mốc quốc giới số 322 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Sơn Thủy, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 759,52m và tọa độ là 20.390819, 104.674315
Mốc số 323
Mốc quốc giới số 323 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sơn Thủy, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1057,21m và tọa độ là 20.38323, 104.659573
Mốc số 324
Mốc quốc giới số 324 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1064,73m và tọa độ là 20.368766, 104.63056
Mốc số 325
Mốc quốc giới số 325 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1475,38m và tọa độ là 20.362596, 104.620304
Mốc số 325/1(1)
Cọc dấu 325/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Sàng) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 810,45m và tọa độ là 20.346142, 104.616616
Mốc số 325/1(2)
Cọc dấu số 325/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Sàng) phía Lào thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 805,31m và tọa độ là 20.346091, 104.616216
Mốc số 325/2(1)
Cọc dấu 325/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 463,64m và tọa độ là 20.318581, 104.619101
Mốc số 325/2(2)
Cọc dấu số 325/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) phía Lào thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 459,59m và tọa độ là 20.318947, 104.618915
Mốc số 326(1)
Cột mốc số 326(1) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) và suối Phun phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 346,17m và tọa độ là 20.299484, 104.617983
Mốc số 326(2)
Cột mốc số 326(2) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Phun phía Lào, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 384,23m và tọa độ là 20.298479, 104.61788
Mốc số 326(3)
Cột mốc số 326(3) là mốc cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Ta Ngươn (suối Tà Ngơn) phía Lào thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 348,03m và tọa độ là 20.299361, 104.617462
Mốc số 327(1)
Cột mốc số 327(1) là mốc đôi cùng số cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm bên phía Việt Nam, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 338,06m và tọa độ là 20.296614, 104.621871
Mốc số 327(2)
Cột mốc số 327(2) là mốc đôi cùng số cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm bên phía Lào, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 341,86m và tọa độ là 20.295658, 104.620934
Mốc số 327/1(1)
Cọc dấu 327/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Nặm Sôi phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 334,45m và tọa độ là 20.292647, 104.619445
Mốc số 327/1(2)
Cọc dấu số 327/1(2) làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Nặm Sôi phía Lào thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 347,21m và tọa độ là 20.293288, 104.619705
Mốc số 327/2(1)
Cọc dấu 327/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Nặm Sôi phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 345,24m và tọa độ là 20.27956, 104.612699
Mốc số 327/2(2)
Cọc dấu số 327/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Nặm Sôi phía Lào thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 345,91m và tọa độ là 20.27964, 104.612027
Mốc số 328
Mốc quốc giới số 328 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 352,54m và tọa độ là 20.27307, 104.610829
Mốc số 329
Mốc quốc giới số 329 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 707,24m và tọa độ là 20.256784, 104.609755
Mốc số 330
Mốc quốc giới số 330 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Cha Lung thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1182,54m và tọa độ là 20.245094, 104.613213
Mốc số 331
Mốc quốc giới số 331 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 636,72m và tọa độ là 20.228789, 104.633908
Mốc số 332
Mốc quốc giới số 332 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Buôm Nhung thuộc địa bàn xã Na Mèo, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 968,01m và tọa độ là 20.233002, 104.661013
Mốc số 333
Mốc quốc giới số 333 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Min, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1185,90m và tọa độ là 20.21828, 104.668217
Mốc số 334
Mốc quốc giới số 334 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Min, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1158,26m và tọa độ là 20.218083, 104.685209
Mốc số 335
Mốc quốc giới số 335 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Min, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1276,48m và tọa độ là 20.205993, 104.715241
Mốc số 336
Mốc quốc giới số 336 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Min, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1347,21m và tọa độ là 20.199648, 104.746003
Mốc số 337
Mốc quốc giới số 337 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Sảm Liềm thuộc địa bàn xã Tam Thanh, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1418,53m và tọa độ là 20.200311, 104.768367
Mốc số 338
Mốc quốc giới số 338 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tam Thanh, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1134,56m và tọa độ là 20.182906, 104.797063
Mốc số 339
Mốc quốc giới số 339 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tam Thanh, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1144,27m và tọa độ là 20.170189, 104.820912
Mốc số 340
Mốc quốc giới số 340 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Hao thuộc địa bàn xã Tam Thanh, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 801,93m và tọa độ là 20.156798, 104.834906
Mốc số 341
Mốc quốc giới số 341 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Tam Thanh, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 410,04m và tọa độ là 20.14966, 104.841355
Mốc số 342
Mốc quốc giới số 342 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Áng Ngước Nọi phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Tam Thanh, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 236,78m và tọa độ là 20.147401, 104.855764
Mốc số 343
Mốc quốc giới số 343 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tam Thanh, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 613,73m và tọa độ là 20.142831, 104.864782
Mốc số 344
Mốc quốc giới số 344 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tam Thanh, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 947,37m và tọa độ là 20.146908, 104.897531
Mốc số 345
Mốc quốc giới số 345 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Phả Mựt thuộc địa bàn xã Tam Lư, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1331,79 và tọa độ là 20.15861, 104.926844
Mốc số 346
Mốc quốc giới số 346 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tam Lư, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1129,21m và tọa độ là 20.145514, 104.921231
Mốc số 347
Mốc quốc giới số 347 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tam Lư, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1172,40m và tọa độ là 20.128412, 104.933753
Mốc số 348
Mốc quốc giới số 348 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sơn Hà, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 994,59m và tọa độ là 20.112054, 104.961368
Mốc số 349
Mốc quốc giới số 349 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Sơn Hà, Quan Sơn, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 728,43m và tọa độ là 20.099549, 104.969471
Mốc số 350
Mốc quốc giới số 350 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi Sẳn Nang Phạt thuộc địa bàn xã Yên Khương, Lang Chánh, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1040,68m và tọa độ là 20.094528, 104.99269
Mốc số 351
Mốc quốc giới số 351 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Săn Co Peng thuộc địa bàn xã Bát Mọt, Thường Xuân, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 965,06m và tọa độ là 20.085275, 104.980556
Mốc số 351/1
Cọc dấu số 351/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Bát Mọt, Thường Xuân, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 569,53m và tọa độ là 20.063732, 104.973523
Mốc số 352
Mốc quốc giới số 352 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Bát Mọt, Thường Xuân, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 546,87m và tọa độ là 20.062091, 104.972619
Mốc số 353
Mốc quốc giới số 353 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Bát Mọt, Thường Xuân, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 636,23m và tọa độ là 20.055445, 104.96212
Mốc số 354
Mốc quốc giới số 354 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Phù Huột thuộc địa bàn xã Bát Mọt, Thường Xuân, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1169,05m và tọa độ là 20.047301, 104.949008
Mốc số 355
Mốc quốc giới số 355 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Sạy Kày (suối Canh Cóm) thuộc địa bàn xã Bát Mọt, Thường Xuân, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 589,59m và tọa độ là 20.035496, 104.934324
Mốc số 356
Mốc quốc giới số 356 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Bát Mọt, Thường Xuân, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1118,87m và tọa độ là 20.015912, 104.91839
Mốc số 357
Mốc quốc giới số 357 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Bát Mọt, Thường Xuân, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1005,99m và tọa độ là 20.006785, 104.916401
Mốc số 358
Mốc quốc giới số 358 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Bát Mọt, Thường Xuân, Thanh Hóa tại điểm có độ cao 1201,73m và tọa độ là 19.997892, 104.921297
Mốc số 359
Mốc quốc giới số 359 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Thông Thụ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 316,74m và tọa độ là 19.916737, 104.842319
Mốc số 360
Mốc quốc giới số 360 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thông Thụ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 680,40m và tọa độ là 19.911836, 104.850915
Mốc số 361
Mốc quốc giới số 361 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thông Thụ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 684,82m và tọa độ là 19.887149, 104.841659
Mốc số 362
Mốc quốc giới số 362 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Nốc Xum thuộc địa bàn xã Thông Thụ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 837,68m và tọa độ là 19.871861, 104.850082
Mốc số 363
Mốc quốc giới số 363 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thông Thụ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 729,82m và tọa độ là 19.858143, 104.836362
Mốc số 364
Mốc quốc giới số 364 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thông Thụ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 811,09m và tọa độ là 19.850713, 104.834713
Mốc số 365
Mốc quốc giới số 365 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thông Thụ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 888,05m và tọa độ là 19.837321, 104.847763
Mốc số 366
Mốc quốc giới số 366 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thông Thụ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1643,18m và tọa độ là 19.805946, 104.838693
Mốc số 367
Mốc quốc giới số 367 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Hạnh Dịch, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1710,96m và tọa độ là 19.785775, 104.826981
Mốc số 368
Mốc quốc giới số 368 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Hạnh Dịch, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1815,50m và tọa độ là 19.79032, 104.799329
Mốc số 369
Mốc quốc giới số 369 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Hạnh Dịch, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1537,34m và tọa độ là 19.774961, 104.763466
Mốc số 370
Mốc quốc giới số 370 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Hạnh Dịch, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1599,18m và tọa độ là 19.764131, 104.76815
Mốc số 371
Mốc quốc giới số 371 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nậm Giải, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1728,48m và tọa độ là 19.754794, 104.727919
Mốc số 372
Mốc quốc giới số 372 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nậm Giải, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1552,00m và tọa độ là 19.736714, 104.702093
Mốc số 373
Mốc quốc giới số 373 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tri Lễ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 2077,15m và tọa độ là 19.722199, 104.692916
Mốc số 374
Mốc quốc giới số 374 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tri Lễ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1778,34m và tọa độ là 19.702547, 104.662967
Mốc số 375
Mốc quốc giới số 375 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Tri Lễ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1511,59m và tọa độ là 19.683217, 104.671359
Mốc số 376
Mốc quốc giới số 376 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Tri Lễ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1394,51m và tọa độ là 19.67319, 104.661583
Mốc số 377
Mốc quốc giới số 377 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tri Lễ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1414,19m và tọa độ là 19.660132, 104.660676
Mốc số 378
Mốc quốc giới số 378 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tri Lễ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1807,15m và tọa độ là 19.655226, 104.646131
Mốc số 379
Mốc quốc giới số 379 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tri Lễ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1721,97m và tọa độ là 19.626037, 104.649385
Mốc số 380
Mốc quốc giới số 380 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tri Lễ, Quế Phong, Nghệ An tại điểm có độ cao 1806,07m và tọa độ là 19.622203, 104.635326
Mốc số 381
Mốc quốc giới số 381 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nhôn Mai, Tương Dương, Nghệ An tại điểm có độ cao 1594,48m và tọa độ là 19.633919, 104.612214
Mốc số 382
Mốc quốc giới số 382 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nhôn Mai, Tương Dương, Nghệ An tại điểm có độ cao 1418,09m và tọa độ là 19.629325, 104.599927
Mốc số 383
Mốc quốc giới số 383 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nhôn Mai, Tương Dương, Nghệ An tại điểm có độ cao 1413,41m và tọa độ là 19.613536, 104.569289
Mốc số 384
Mốc quốc giới số 384 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nhôn Mai, Tương Dương, Nghệ An tại điểm có độ cao 1900,73m và tọa độ là 19.619177, 104.546751
Mốc số 385
Mốc quốc giới số 385 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nhôn Mai, Tương Dương, Nghệ An tại điểm có độ cao 2045,91m và tọa độ là 19.612837, 104.527128
Mốc số 386
Mốc quốc giới số 386 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nhôn Mai, Tương Dương, Nghệ An tại điểm có độ cao 2140,52m và tọa độ là 19.624464, 104.50573
Mốc số 387
Mốc quốc giới số 387 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mai Sơn, Tương Dương, Nghệ An tại điểm có độ cao 2013,65m và tọa độ là 19.648782, 104.494533
Mốc số 388
Mốc quốc giới số 388 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mai Sơn, Tương Dương, Nghệ An tại điểm có độ cao 1964,11m và tọa độ là 19.655058, 104.478054
Mốc số 389
Mốc quốc giới số 389 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mai Sơn, Tương Dương, Nghệ An tại điểm có độ cao 1682,81m và tọa độ là 19.658573, 104.444132
Mốc số 390
Mốc quốc giới số 390 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 1790,60m và tọa độ là 19.672066, 104.445884
Mốc số 391
Mốc quốc giới số 391 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 1705,40m và tọa độ là 19.671563, 104.427132
Mốc số 392
Mốc quốc giới số 392 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 1626,81m và tọa độ là 19.682258, 104.421368
Mốc số 393
Mốc quốc giới số 393 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Đen Đin thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 1608,81m và tọa độ là 19.705312, 104.419645
Mốc số 394
Mốc quốc giới số 394 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 1364,63m và tọa độ là 19.701182, 104.402843
Mốc số 395(1)
Cột mốc số 395(1) là mốc đôi cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Lợt (suối Pa) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 997,61m và tọa độ là 19.698254, 104.394677
Mốc số 395(2)
Cột mốc số 395(2) là mốc đôi cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Lợt (suối Pa) phía Lào thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 1000,37m và tọa độ là 19.698435, 104.394712
Mốc số 396(1)
Cột mốc số 396(1) là mốc đôi cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Lợt (suối Pa) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 845,53m và tọa độ là 19.697766, 104.386179
Mốc số 396(2)
Cột mốc số 396(2) là mốc đôi cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Lợt (suối Pa) phía Lào thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 854,26m và tọa độ là 19.698067, 104.385946
Mốc số 396/1(1)
Cọc dấu số 396/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Mai phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 578,36m và tọa độ là 19.691078, 104.360266
Mốc số 396/1(2)
Cọc dấu số 396/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Mai phía Lào thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 564,00m và tọa độ là 19.691986, 104.360556
Mốc số 396/2(1)
Cọc dấu số 396/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Mai phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 468,06m và tọa độ là 19.680598, 104.342124
Mốc số 396/2(2)
Cọc dấu số 396/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Mai phía Lào thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 462,27m và tọa độ là 19.681603, 104.341172
Mốc số 397(1)
Cột mốc số 397(1) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Cả (sông Nơn) và suối Mai phía Lào thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 222,58m và tọa độ là 19.667881, 104.320174
Mốc số 397(2)
Cột mốc số 397(2) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Mai phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 221,69m và tọa độ là 19.667505, 104.32051
Mốc số 397(3)
Cột mốc số 397(3) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 224,78m và tọa độ là 19.667264, 104.319568
Mốc số 397/1(1)
Cọc dấu số 397/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 372,16m và tọa độ là 19.691343, 104.308704
Mốc số 397/1(2)
Cọc dấu số 397/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 366,12m và tọa độ là 19.695611, 104.311194
Mốc số 397/2(1)
Cọc dấu số 397/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 359,17m và tọa độ là 19.702621, 104.247778
Mốc số 397/2(2)
Cọc dấu số 397/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 342,10m và tọa độ là 19.707012, 104.24772
Mốc số 397/3(1)
Cọc dấu số 397/3(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 332,10m và tọa độ là 19.698504, 104.206836
Mốc số 397/3(2)
Cọc dấu số 397/3(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 340,72m và tọa độ là 19.700322, 104.20538
Mốc số 397/4(1)
Cọc dấu số 397/4(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 369,58m và tọa độ là 19.686032, 104.175424
Mốc số 397/4(2)
Cọc dấu số 397/4(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 353,46m và tọa độ là 19.689253, 104.175584
Mốc số 397/5(1)
Cọc dấu số 397/5(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 354,47m và tọa độ là 19.694007, 104.163758
Mốc số 397/5(2)
Cọc dấu số 397/5(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 359,05m và tọa độ là 19.697408, 104.161944
Mốc số 397/6(1)
Cọc dấu số 397/6(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 356,38m và tọa độ là 19.6681, 104.156749
Mốc số 397/6(2)
Cọc dấu số 397/6(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào thuộc địa bàn xã Mỹ Lý, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 357,51m và tọa độ là 19.669952, 104.154397
Mốc số 397/7(1)
Cọc dấu số 397/7(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Keng Đu, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 360,45m và tọa độ là 19.658629, 104.110324
Mốc số 397/7(2)
Cọc dấu số 397/7(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào thuộc địa bàn xã Keng Đu, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 367,01m và tọa độ là 19.661413, 104.110718
Mốc số 398(1)
Cột mốc số 398(1) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) và sông Sổng phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Keng Đu, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 311,12m và tọa độ là 19.681242, 104.071545
Mốc số 398(2)
Cột mốc số 398(2) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi gần bờ sông Sổng phía Lào thuộc địa bàn xã Keng Đu, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 304,65m và tọa độ là 19.681486, 104.070349
Mốc số 398(3)
Cột mốc số 398(3) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sườn núi gần bờ sông Cả (sông Nơn) phía Lào thuộc địa bàn xã Keng Đu, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 301,80m và tọa độ là 19.682857, 104.070746
Mốc số 398/1(1)
Cọc dấu số 398/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Sổng phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Keng Đu, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 408,84m và tọa độ là 19.66124, 104.068241
Mốc số 398/1(2)
Cọc dấu số 398/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Sổng phía Lào thuộc địa bàn xã Keng Đu, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 394,77m và tọa độ là 19.662011, 104.06712
Mốc số 398/2(1)
Cọc dấu số 398/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi gần bờ sông Sổng phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Keng Đu, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 464,66m và tọa độ là 19.646267, 104.061284
Mốc số 398/2(2)
Cọc dấu số 398/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Sổng phía Lào thuộc địa bàn xã Keng Đu, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 455,71m và tọa độ là 19.645272, 104.060101
Mốc số 398/3(1)
Cọc dấu số 398/3(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Sổng phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Keng Đu, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 575,06m và tọa độ là 19.624839, 104.062612
Mốc số 398/3(2)
Cọc dấu số 398/3(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi gần bờ sông Sổng phía Lào thuộc địa bàn xã Keng Đu, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 596,57m và tọa độ là 19.624744, 104.061294
Mốc số 399
Mốc quốc giới số 399 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đoọc Mạy, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 1554,16m và tọa độ là 19.568291, 104.108292
Mốc số 400
Mốc quốc giới số 400 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Khắc phía Lào thuộc địa bàn xã Đoọc Mạy, Kỳ Sơn, Nghệ An tại điểm có độ cao 881,32m và tọa độ là 19.546899, 104.105684
Một số lưu ý về hệ thống các mốc biên giới giữa Việt Nam – Lào
- Mốc đơn được tạo thành bởi một cột mốc quốc giới được cắm trên đường biên giới. Trừ các cột mốc 342, 400, 401, 437, 581 và 718 cắm ngoài đường biên giới.
- Mốc đôi cùng số được tạo thành bởi hai cột mốc quốc giới, cắm ở hai bên bờ sông, suối biên giới. Số hiệu của mốc đôi cùng số là số thứ tự của mốc đơn đó và được ghi thêm số (1) hoặc số (2) đằng sau số thứ tự; mốc đôi số (1) được xây dựng trên bờ sông, suối phía Việt Nam, mốc đôi số (2) được xây dựng trên bờ sông, suối phía Lào;
- Mốc ba cùng số được tạo thành bởi ba cột mốc quốc giới, cắm ở trên bờ sông, suối, nơi ngã ba sông, suối biên giới. Số hiệu của mốc ba cùng số là số thứ tự của mốc ba đó và được ghi thêm số (1), hoặc số (2), hoặc số (3) đằng sau số thứ tự, được đánh theo chiều kim đồng hồ, cụ thể như sau: (i) Cột mốc đánh số (1) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của một Bên; (ii) Cột mốc đánh số (2) và số (3) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của Bên kia.
- Cọc dấu được cắm giữa hai mốc quốc giới, dùng để đánh dấu chi tiết thêm đường biên giới tại các vị trí phức tạp. Ngoài 03 cọc dấu số 464/1, 511/1 và 644/1 có kiểu dáng và kích cỡ như mốc cỡ trung, làm bằng đá hoa cương; các cọc dấu còn lại có cùng một kiểu dáng, kích cỡ và nhỏ hơn mốc cỡ tiểu, làm bằng bê-tông cốt thép
Trong khuôn khổ bài viết này, để thuận tiện cho các bạn khi theo dõi xác định vị trí của các mốc thì vị trí địa lý của các mốc nằm bên lãnh thổ Lào sẽ được thay thế bằng cách sử dụng vị trí địa lý của xã giáp ranh với mốc đó. Ví dụ mốc 43(1) nằm ở xã X, huyện Y, tỉnh Z của Lào sẽ được thay thế bằng thông tin mốc 43(1) thuộc xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên là địa bàn giáp ranh với xã X của Lào để các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và xác định vị trí.
Tìm trên Google
- các cột mốc biên giới ở thanh hóa
- cột mốc biên giới ở nghệ an
- tọa độ các cột mốc biên giới việt lào
- vị trí cột mốc việt lào
- số lượng cột mốc việt lào
- thủ tục xin phép tham quan cột mốc
- tuyến đường tuần tra biên giới
- có bao nhiêu cột mốc biên giới
BIÊN GIỚI VIỆT NAM – LÀO
Việt Nam và Lào là hai nước láng giềng có ý nghĩa chiến lược hết sức quan trọng đối với an ninh của nhau, có lịch sử văn hoá phát triển lâu đời, có mối quan hệ và lợi ích kinh tế – xã hội gắn bó.
Hai nước có chung đường biên giới với tổng chiều dài khoảng 2.067 km, đi qua 10 tỉnh biên giới của Việt Nam là Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam và Kon Tum; tiếp giáp với 10 tỉnh biên giới của Lào là Phông-sa-lỳ, Luổng-phạ-băng, Hủa-phăn, Xiêng-khoảng, Bô-ly-khăm-xay, Khăm-muộn, Sa-vẳn-nạ-khệt, Sa-la-van, Xê-kông và Ăt-tạ-pư. Điểm khởi đầu của đường biên giới ở vị trí ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc (Điện Biên), kết thúc ở vị trí ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Căm-pu-chia (Kon Tum). Phía Việt Nam có 153 xã, 36 huyện biên giới, 94 đồn biên phòng.
Vùng biên giới Việt Nam – Lào là một vùng hoàn toàn đồi núi. Ở phía Bắc, vùng này được tạo thành bởi những đỉnh núi độ cao trung bình 1.500 – 1.800 m. Nhiều sông suối chảy qua những thung lũng cắt ngang tạo ra một quang cảnh chia cắt. Vùng địa lý tiếp theo về phía Nam tạo ra một vùng khó qua lại của dải Trường Sơn, có những núi cao 2.000 m. Đoạn cuối của biên giới Việt – Lào thấp dần.