Mốc biên giới Việt Nam Lào từ 701-792 (Cập nhật 04/2024)
Cùng Phượt – Việt Nam và Lào có hơn 2000km đường biên giới trên bộ, kéo dài từ vùng núi Tây Bắc đến tận Tây Nguyên. Các cột mốc biên giới Việt Nam Lào từ 701-792 nằm trên địa bàn các huyện Tây Giang, Nam Giang của tỉnh Quảng Nam, huyện Đắk Glei, Ngọc Hồi của tỉnh Kon Tum. Toàn bộ tuyến biên giới cũng như hệ thống các cột mốc nằm trong sự quản lý và bảo vệ của các đồn biên phòng đóng tại địa phương. Các bạn khi muốn tới đây tham quan, chụp ảnh nhớ liên hệ trước để xin phép cũng như tuân thủ nghiêm ngặt các quy định khi ra vào khu vực biên giới để tránh gặp phải những rắc rối có thể xảy ra.
Hình ảnh minh họa trong toàn bộ nhóm bài về cột mốc biên giới được tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đấy phần lớn từ thành viên của nhóm Biên Giới - Cột Mốc Biên Giới Việt Nam. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị rất nhiều. Các anh/chị nếu có thêm ảnh, xin hỗ trợ chia sẻ giúp với team để cập nhật thêm vào bài, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các bạn thích tìm hiểu về chủ đề này.
BẢN ĐỒ CÁC MỐC BIÊN GIỚI VIỆT NAM – LÀO
Mốc số 701
Mốc quốc giới số 701 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Ga Ri, Tây Nam, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1285,05m và tọa độ là 15.745329, 107.244286
Mốc số 702
Mốc quốc giới số 702 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh ngã ba suối không tên thuộc địa bàn xã Ga Ri, Tây Nam, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1151,64m và tọa độ là 15.732203, 107.250565
Mốc số 703
Mốc quốc giới số 703 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Ga Ri, Tây Nam, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1357,50m và tọa độ là 15.720631, 107.26648
Mốc số 704
Mốc quốc giới số 704 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1335,91m và tọa độ là 15.706975, 107.276665
Mốc số 705
Mốc quốc giới số 705 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1300,88m và tọa độ là 15.683311, 107.276494
Mốc số 706
Mốc quốc giới số 706 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1296,38m và tọa độ là 15.668094, 107.26752
Mốc số 707
Mốc quốc giới số 707 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1442,73m và tọa độ là 15.654385, 107.264801
Mốc số 708
Mốc quốc giới số 708 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1411,93m và tọa độ là 15.652013, 107.277847
Mốc số 709
Mốc quốc giới số 709 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1558,54m và tọa độ là 15.635776, 107.275742
Mốc số 710
Mốc quốc giới số 710 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1484,31m và tọa độ là 15.62318, 107.291998
Mốc số 711
Mốc quốc giới số 711 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1272,50m và tọa độ là 15.626388, 107.316451
Mốc số 712
Mốc quốc giới số 712 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1212,10m và tọa độ là 15.618327, 107.337903
Mốc số 713
Mốc quốc giới số 713 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1251,41m và tọa độ là 15.602916, 107.342342
Mốc số 714
Mốc quốc giới số 714 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1280,24m và tọa độ là 15.588208, 107.352953
Mốc số 714/1
Cọc dấu số 714/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1264,17m và tọa độ là 15.579793, 107.344739
Mốc số 714/2
Cọc dấu số 714/2 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1259,04m và tọa độ là 15.577555, 107.342454
Mốc số 715
Mốc quốc giới số 715 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1266,13m và tọa độ là 15.572571, 107.344898
Mốc số 715/1
Cọc dấu số 715/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã La Êê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1234,30m và tọa độ là 15.573315, 107.350815
Mốc số 716
Mốc quốc giới số 716 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1193,02m và tọa độ là 15.570238, 107.364659
Mốc số 716/1
Cọc dấu số 716/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép cắm cạnh đường giao thông số 14D (16B) thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1164,88m và tọa độ là 15.541808, 107.369213
Mốc số 717
Mốc quốc giới số 717 (cửa khẩu Nam Giang - Đắc Tà Oọc) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường đường giao thông số 14D (16B) thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1174,43m và tọa độ là 15.541551, 107.369729
Mốc số 717/1
Cọc dấu số 717/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sống núi, cạnh đường đường giao thông số 14D (16B) thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1175,21m và tọa độ là 15.541455, 107.370027
Mốc số 717/2
Cọc dấu số 717/2 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1086,20m và tọa độ là 15.521617, 107.374766
Mốc số 718
Mốc quốc giới số 718 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối SKâu phía Lào thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1061,42m và tọa độ là 15.521101, 107.375088
Mốc số 718/1
Cọc dấu số 718/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên sườn núi thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1243,60m và tọa độ là 15.497807, 107.382298
Mốc số 719
Mốc quốc giới số 719 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1273,18m và tọa độ là 15.493489, 107.381902
Mốc số 720
Mốc quốc giới số 720 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1247,90m và tọa độ là 15.493416, 107.400468
Mốc số 721
Mốc quốc giới số 721 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1196,28m và tọa độ là 15.49439, 107.415688
Mốc số 722
Mốc quốc giới số 722 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1057,87m và tọa độ là 15.490154, 107.429176
Mốc số 723
Mốc quốc giới số 723 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1071,73m và tọa độ là 15.503048, 107.440249
Mốc số 724
Mốc quốc giới số 724 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1108,52m và tọa độ là 15.499104, 107.459852
Mốc số 725
Mốc quốc giới số 725 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1219,22m và tọa độ là 15.490201, 107.481516
Mốc số 726
Mốc quốc giới số 726 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã La Dêê, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1158,85m và tọa độ là 15.477864, 107.478085
Mốc số 727
Mốc quốc giới số 727 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đak Pre, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1161,22m và tọa độ là 15.473794, 107.512752
Mốc số 728
Mốc quốc giới số 728 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đak Pre, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1211,77m và tọa độ là 15.460415, 107.515809
Mốc số 729
Mốc quốc giới số 729 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đak Pre, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1250,48m và tọa độ là 15.442317, 107.527218
Mốc số 730
Mốc quốc giới số 730 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Đak Pre, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1143,67m và tọa độ là 15.417637, 107.518276
Mốc số 731
Mốc quốc giới số 731 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Đak Pre, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1113,90m và tọa độ là 15.40546, 107.542255
Mốc số 732
Mốc quốc giới số 732 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đak Pre, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1280,38m và tọa độ là 15.394489, 107.56087
Mốc số 733
Mốc quốc giới số 733 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đak Pre, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1262,33m và tọa độ là 15.401344, 107.576544
Mốc số 734
Mốc quốc giới số 734 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đak Pre, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 948,04m và tọa độ là 15.41259, 107.589233
Mốc số 735
Mốc quốc giới số 735 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đak Pre, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1382,77m và tọa độ là 15.421368,107.603352
Mốc số 736
Mốc quốc giới số 736 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đak Pring, Nam Giang, Quảng Nam tại điểm có độ cao 1381,46m và tọa độ là 15.414298, 107.624069
Mốc số 737
Mốc quốc giới số 737 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1250,03m và tọa độ là 15.393563, 107.613787
Mốc số 738
Mốc quốc giới số 738 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1243,72m và tọa độ là 15.382858, 107.596415
Mốc số 739
Mốc quốc giới số 739 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1231,14m và tọa độ là 15.367238, 107.609308
Mốc số 740
Mốc quốc giới số 740 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1212,41m và tọa độ là 15.34995, 107.606595
Mốc số 741
Mốc quốc giới số 741 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1169,11m và tọa độ là 15.334165, 107.610879
Mốc số 742
Mốc quốc giới số 742 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1151,54m và tọa độ là 15.332258, 107.626979
Mốc số 743
Mốc quốc giới số 743 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi, cạnh đường giao thông thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1090,74m và tọa độ là 15.310423, 107.630216
Mốc số 744
Mốc quốc giới số 744 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống nú thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1255,74m và tọa độ là 15.295292, 107.622366
Mốc số 745
Mốc quốc giới số 745 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1127,03m và tọa độ là 15.285009, 107.61599
Mốc số 745/1(1)
Cọc dấu số 745/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Noong phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1104,59m và tọa độ là 15.274968, 107.616858
Mốc số 745/1(2)
Cọc dấu số 745/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đăk Noong phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1097,88m và tọa độ là 15.275096, 107.616296
Mốc số 745/2(1)
Cọc dấu số 745/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Noong phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum có độ cao 1169,26m và tọa độ là 15.260402, 107.620701
Mốc số 745/2(2)
Cọc dấu số 745/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đăk Noong phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1174,75m và tọa độ là 15.260116, 107.620165
Mốc số 745/3(1)
Cọc dấu số 745/3(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Noong phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1276,94m và tọa độ là 15.244167, 107.621592
Mốc số 745/3(2)
Cọc dấu số 745/3(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Noong phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1276,59m và tọa độ là 15.244344, 107.621036
Mốc số 746
Mốc quốc giới số 746 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Plô, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1650,00m và tọa độ là 15.230864, 107.633521
Mốc số 746/1(1)
Cọc dấu số 746/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Va (Táp Trê) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1466,84m và tọa độ là 15.225419, 107.620499
Mốc số 746/1(2)
Cọc dấu số 746/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Va (Táp Trê) phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1462,99m và tọa độ là 15.225251, 107.619849
Mốc số 746/2(1)
Cọc dấu số 746/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Va (Táp Trê) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1395,89m và tọa độ là 15.212462, 107.618222
Mốc số 746/2(2)
Cọc dấu số 746/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Va (Táp Trê) phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1394,45m và tọa độ là 15.212645, 107.618562
Mốc số 747(1)
Cột mốc số 747(1) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Táp Trê phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1242,38m và tọa độ là 15.204888, 107.602128
Mốc số 747(2)
Cột mốc số 747(2) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Đắk Va (Táp Trê) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1253,03m và tọa độ là 15.203435, 107.603686
Mốc số 747(3)
Cột mốc số 747(3) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Táp Trê phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1246,73m và tọa độ là 15.203681, 107.601911
Mốc số 747/1(1)
Cọc dấu số 747/1(1 ) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Táp Trê phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1176,21m và tọa độ là 15.204448, 107.594076
Mốc số 747/1(2)
Cọc dấu số 747/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Táp Trê phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1177,32m và tọa độ là 15.204795, 107.593683
Mốc số 748(1)
Cột mốc số 748(1) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Táp Trê và suối Đắk Cai phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1068,06m và tọa độ là 15.196853, 107.583953
Mốc số 748(2)
Cột mốc số 748(2) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Đắk Cai phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1072,85m và tọa độ là 15.194945, 107.583368
Mốc số 748(3)
Cột mốc số 748(3) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Táp Trê phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1084,09m và tọa độ là 15.197283, 107.581934
Mốc số 748/1(1)
Cọc dấu số 748/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Cai phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1139,23m và tọa độ là 15.186028, 107.599027
Mốc số 748/1(2)
Cọc dấu số 748/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Cai phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1139,31m và tọa độ là 15.184457, 107.598473
Mốc số 748/2(1)
Cọc dấu số 748/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Cai phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1157,22m và tọa độ là 15.164599, 107.613674
Mốc số 748/2(2)
Cọc dấu số 748/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ suối Đắk Cai phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1159,08m và tọa độ là 15.163863, 107.612164
Mốc số 749(1)
Cột mốc số 749(1) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Đắk Cai phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1186,66m và tọa độ là 15.149103, 107.626254
Mốc số 749(2)
Cột mốc số 749(2) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Đắk Cai phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1192,22m và tọa độ là 15.150292, 107.627248
Mốc số 749(3)
Cột mốc số 749(3) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Đắk Cai phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1193,87m và tọa độ là 15.148336, 107.627985
Mốc số 750(1)
Cột mốc số 750(1) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Đắk Cai và suối không tên phía Lào thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1197,39m và tọa độ là 15.141171, 107.625212
Mốc số 750(2)
Cột mốc số 750(2) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối Đắk Cai phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1196,00m và tọa độ là 15.141847, 107.625448
Mốc số 750(3)
Cột mốc số 750(3) là mốc ba cùng số cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1197,64m và tọa độ là 15.141424, 107.625746
Mốc số 751
Mốc quốc giới số 751 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1766,90m và tọa độ là 15.132939, 107.607879
Mốc số 752
Mốc quốc giới số 752 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1706,23m và tọa độ là 15.105523, 107.622695
Mốc số 753
Mốc quốc giới số 753 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1310,96m và tọa độ là 15.095253, 107.606414
Mốc số 754
Mốc quốc giới số 754 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1590,34m và tọa độ là 15.088895, 107.598047
Mốc số 755
Mốc quốc giới số 755 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1640,79m và tọa độ là 15.066365, 107.611569
Mốc số 756
Mốc quốc giới số 756 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Nhoong, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1760,35m và tọa độ là 15.051029, 107.621522
Mốc số 757
Mốc quốc giới số 757 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1642,85m và tọa độ là 15.050143, 107.592929
Mốc số 758
Mốc quốc giới số 758 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1864,31m và tọa độ là 15.028683, 107.587503
Mốc số 759
Mốc quốc giới số 759 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 2002,66m và tọa độ là 15.035895, 107.569496
Mốc số 760
Mốc quốc giới số 760 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1843,03m và tọa độ là 15.049611, 107.540605
Mốc số 761
Mốc quốc giới số 761 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1781,08m và tọa độ là 15.038504, 107.519261
Mốc số 762
Mốc quốc giới số 762 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1513,96m và tọa độ là 15.019895, 107.496035
Mốc số 763
Mốc quốc giới số 763 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1291,11m và tọa độ là 15.021122, 107.475589
Mốc số 764
Mốc quốc giới số 764 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1434,42m và tọa độ là 15.007641, 107.467559
Mốc số 765
Mốc quốc giới số 765 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1542,46m và tọa độ là 14.997151, 107.47028
Mốc số 766
Mốc quốc giới số 766 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1550,52m và tọa độ là 14.992965, 107.477861
Mốc số 767
Mốc quốc giới số 767 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1496,13m và tọa độ là 14.986849, 107.467174
Mốc số 768
Mốc quốc giới số 768 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1601,61m và tọa độ là 14.970361, 107.482023
Mốc số 769
Mốc quốc giới số 769 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1477,15m và tọa độ là 14.943544, 107.490034
Mốc số 770
Mốc quốc giới số 770 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1516,81m và tọa độ là 14.928822, 107.505144
Mốc số 771
Mốc quốc giới số 771 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1410,34m và tọa độ là 14.928225, 107.529918
Mốc số 772
Mốc quốc giới số 772 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 915,08m và tọa độ là 14.907869, 107.54184
Mốc số 773
Mốc quốc giới số 773 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Ngọc Tông Hỏi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1278,58m và tọa độ là 14.902797, 107.561395
Mốc số 774
Mốc quốc giới số 774 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 1190,39m và tọa độ là 14.891111, 107.573731
Mốc số 775
Mốc quốc giới số 775 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 938,17m và tọa độ là 14.888108, 107.585831
Mốc số 776
Mốc quốc giới số 776 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Long, Đắk Glei, Kon Tum tại điểm có độ cao 697,54m và tọa độ là 14.874863, 107.589206
Mốc số 777
Mốc quốc giới số 777 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Ngok Lang Lô thuộc địa bàn xã Đắk Dục, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 884,48m và tọa độ là 14.863715, 107.589059
Mốc số 778
Mốc quốc giới số 778 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Dục, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 748,16m và tọa độ là 14.848912, 107.566011
Mốc số 779
Mốc quốc giới số 779 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Dục, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 874,33m và tọa độ là 14.831281, 107.548733
Mốc số 780
Mốc quốc giới số 780 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Nông, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 685,22m và tọa độ là 14.813319, 107.522292
Mốc số 781
Mốc quốc giới số 781 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường đất lớn thuộc địa bàn xã Đắk Nông, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 342,45m và tọa độ là 14.794048, 107.509516
Mốc số 782
Mốc quốc giới số 782 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Xú, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 302,74m và tọa độ là 14.7852, 107.506251
Mốc số 783
Mốc quốc giới số 783 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Xú, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 400,31m và tọa độ là 14.776101, 107.520137
Mốc số 784
Mốc quốc giới số 784 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đắk Xú, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 656,83m và tọa độ là 14.750497, 107.542024
Mốc số 785
Mốc quốc giới số 785 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Đắk Xú, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 704,93m và tọa độ là 14.734818, 107.525879
Mốc số 786
Mốc quốc giới số 786 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pờ Y, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 750,91m và tọa độ là 14.722158, 107.523835
Mốc số 787
Mốc quốc giới số 787 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pờ Y, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 936,19m và tọa độ là 14.724998, 107.535414
Mốc số 788
Mốc quốc giới số 788 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Pờ Y, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 969,39m và tọa độ là 14.721089, 107.545523
Mốc số 789
Mốc quốc giới số 789 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pờ Y, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 1031,25m và tọa độ là 14.721262, 107.556244
Mốc số 790
Mốc quốc giới số 790 (cửa khẩu Bờ Y - Phu Cưa) là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, cắm cạnh đường giao thông số 40 của Việt Nam và đường số 18B của Lào thuộc địa bàn xã Pờ Y, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 795,68m và tọa độ là 14.708569, 107.556801
Mốc số 791
Mốc quốc giới số 791 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Pờ Y, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 777,95m và tọa độ là 14.705695, 107.558859
Mốc số 792
Mốc quốc giới số 792 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pờ Y, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 948,68m và tọa độ là 14.694298, 107.560035
Mốc số Không - Ngã 3 Đông Dương
Mốc giao điểm đường biên giới ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia là mốc đơn, cỡ đại, làm bằng đá hoa cương, có ba mặt, gắn quốc huy của ba nước, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Pờ Y, Ngọc Hồi, Kon Tum tại điểm có độ cao 1076,57m và tọa độ là 14.686056, 107.556608
Một số lưu ý về hệ thống các mốc biên giới giữa Việt Nam – Lào
- Mốc đơn được tạo thành bởi một cột mốc quốc giới được cắm trên đường biên giới. Trừ các cột mốc 342, 400, 401, 437, 581 và 718 cắm ngoài đường biên giới.
- Mốc đôi cùng số được tạo thành bởi hai cột mốc quốc giới, cắm ở hai bên bờ sông, suối biên giới. Số hiệu của mốc đôi cùng số là số thứ tự của mốc đơn đó và được ghi thêm số (1) hoặc số (2) đằng sau số thứ tự; mốc đôi số (1) được xây dựng trên bờ sông, suối phía Việt Nam, mốc đôi số (2) được xây dựng trên bờ sông, suối phía Lào;
- Mốc ba cùng số được tạo thành bởi ba cột mốc quốc giới, cắm ở trên bờ sông, suối, nơi ngã ba sông, suối biên giới. Số hiệu của mốc ba cùng số là số thứ tự của mốc ba đó và được ghi thêm số (1), hoặc số (2), hoặc số (3) đằng sau số thứ tự, được đánh theo chiều kim đồng hồ, cụ thể như sau: (i) Cột mốc đánh số (1) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của một Bên; (ii) Cột mốc đánh số (2) và số (3) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của Bên kia.
- Cọc dấu được cắm giữa hai mốc quốc giới, dùng để đánh dấu chi tiết thêm đường biên giới tại các vị trí phức tạp. Ngoài 03 cọc dấu số 464/1, 511/1 và 644/1 có kiểu dáng và kích cỡ như mốc cỡ trung, làm bằng đá hoa cương; các cọc dấu còn lại có cùng một kiểu dáng, kích cỡ và nhỏ hơn mốc cỡ tiểu, làm bằng bê-tông cốt thép
Trong khuôn khổ bài viết này, để thuận tiện cho các bạn khi theo dõi xác định vị trí của các mốc thì vị trí địa lý của các mốc nằm bên lãnh thổ Lào sẽ được thay thế bằng cách sử dụng vị trí địa lý của xã giáp ranh với mốc đó. Ví dụ mốc 43(1) nằm ở xã X, huyện Y, tỉnh Z của Lào sẽ được thay thế bằng thông tin mốc 43(1) thuộc xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên là địa bàn giáp ranh với xã X của Lào để các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và xác định vị trí.
Tìm trên Google
- cột mốc biên giới ở quảng nam
- cột mốc biên giới ở kon tum
- tọa độ các cột mốc biên giới việt lào
- vị trí cột mốc việt lào
- số lượng cột mốc việt lào
- thủ tục xin phép tham quan cột mốc
- tuyến đường tuần tra biên giới
- có bao nhiêu cột mốc biên giới
BIÊN GIỚI VIỆT NAM – LÀO
Việt Nam và Lào là hai nước láng giềng có ý nghĩa chiến lược hết sức quan trọng đối với an ninh của nhau, có lịch sử văn hoá phát triển lâu đời, có mối quan hệ và lợi ích kinh tế – xã hội gắn bó.
Hai nước có chung đường biên giới với tổng chiều dài khoảng 2.067 km, đi qua 10 tỉnh biên giới của Việt Nam là Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam và Kon Tum; tiếp giáp với 10 tỉnh biên giới của Lào là Phông-sa-lỳ, Luổng-phạ-băng, Hủa-phăn, Xiêng-khoảng, Bô-ly-khăm-xay, Khăm-muộn, Sa-vẳn-nạ-khệt, Sa-la-van, Xê-kông và Ăt-tạ-pư. Điểm khởi đầu của đường biên giới ở vị trí ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc (Điện Biên), kết thúc ở vị trí ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Căm-pu-chia (Kon Tum). Phía Việt Nam có 153 xã, 36 huyện biên giới, 94 đồn biên phòng.
Vùng biên giới Việt Nam – Lào là một vùng hoàn toàn đồi núi. Ở phía Bắc, vùng này được tạo thành bởi những đỉnh núi độ cao trung bình 1.500 – 1.800 m. Nhiều sông suối chảy qua những thung lũng cắt ngang tạo ra một quang cảnh chia cắt. Vùng địa lý tiếp theo về phía Nam tạo ra một vùng khó qua lại của dải Trường Sơn, có những núi cao 2.000 m. Đoạn cuối của biên giới Việt – Lào thấp dần.