Mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 501 – 600 (Cập nhật 10/2024)
Cùng Phượt – Với các bạn yêu thích du lịch khám phá, khi tới các tỉnh vùng cao phía Bắc hầu hết đều rất muốn tới tham quan và tìm hiểu về đường biên giới thông qua hệ thống các cột mốc. Các mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 501-600 nằm trên địa bàn các huyện Mèo Vạc của Hà Giang, Bảo Lâm, Bảo Lạc của tỉnh Cao Bằng. Tất cả các cột mốc này đều nằm trong sự quản lý và bảo vệ của các đồn biên phòng đóng tại địa phương, khi muốn tới đây các bạn lưu ý luôn liên hệ để xin phép nhé (trừ các mốc nằm ở các điểm du lịch, trong hoặc sát khu dân cư, nằm ngay mặt đường mà có thể tiếp cận dễ dàng). Ngoài ra, cần tuân thủ các quy định khi vào khu vực biên giới.
Hình ảnh minh họa trong toàn bộ nhóm bài về cột mốc biên giới được tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đấy phần lớn từ thành viên của nhóm Biên Giới - Cột Mốc Biên Giới Việt Nam. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị rất nhiều. Các anh/chị nếu có thêm ảnh, xin hỗ trợ chia sẻ giúp với team để cập nhật thêm vào bài, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các bạn thích tìm hiểu về chủ đề này.
BẢN ĐỒ CÁC MỐC BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC
Mốc số 501
Mốc 501 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/10/2007 tại điểm có độ cao 1024m và tọa độ là 23.18813, 105.551771
Mốc số 502
Mốc 502 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên dốc núi, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/11/2007 tại điểm có độ cao 1033m và tọa độ là 23.186251, 105.553619
Mốc số 503
Mốc 503 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/8/2007 tại điểm có độ cao 1165m và tọa độ là 23.183209, 105.554241
Mốc số 504
Mốc 504 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/12/2007 tại điểm có độ cao 1184m và tọa độ là 23.175487, 105.557539
Mốc số 505
Mốc 505 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/8/2007 tại điểm có độ cao 1234m và tọa độ là 23.171873, 105.55864
Mốc số 506
Mốc 506 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/4/2008 tại điểm có độ cao 1236m và tọa độ là 23.167671, 105.562053
Mốc số 506
Mốc 507 là mốc đơn loại nhỏ đặt tại khe núi, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/9/2007 tại điểm có độ cao 1185m và tọa độ là 23.163933, 105.567084
Mốc số 508
Mốc 508 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/4/2008 tại điểm có độ cao 1210m và tọa độ là 23.160844, 105.570881
Mốc số 509
Mốc 509 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/3/2008 tại điểm có độ cao 1300m và tọa độ là 23.159499, 105.574025
Mốc số 510
Mốc 510 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/12/2007 tại điểm có độ cao 1285m và tọa độ là 23.156322, 105.573454
Mốc số 511
Mốc 511 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/10/2007 tại điểm có độ cao 1119m và tọa độ là 23.15131, 105.571475
Mốc số 512
Mốc 512 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên dốc núi, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/4/2008 tại điểm có độ cao 1042m và tọa độ là 23.148186, 105.570361
Mốc số 513
Mốc 513 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/10/2007 tại điểm có độ cao 1154m và tọa độ là 23.144728, 105.56604
Mốc số 514
Mốc 514 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/11/2007 tại điểm có độ cao 1172m và tọa độ là 23.14383, 105.563847
Mốc số 515
Mốc 515 là mốc đơn loại nhỏ đặt tại thung lũng, phía bắc đường mòn thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/11/2008 tại điểm có độ cao 1061m và tọa độ là 23.139044, 105.565404
Mốc số 516
Mốc 516 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/3/2008 tại điểm có độ cao 1062m và tọa độ là 23.134662, 105.565935
Mốc số 517
Mốc 517 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/3/2008 tại điểm có độ cao 1072m và tọa độ là
Mốc số 518
Mốc 518 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên sườn núi, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/11/2008 tại điểm có độ cao 1222m và tọa độ là 23.120069, 105.564659
Mốc số 519
Mốc 519 là mốc đơn loại trung đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/11/2008 tại điểm có độ cao 1161m và tọa độ là 23.118096, 105.564733
Mốc số 519/1
Mốc 519/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên dốc núi , thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/11/2008 tại điểm có độ cao 1177m và tọa độ là 23.118233, 105.563814
Mốc số 519/2
Mốc 519/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/11/2008 tại điểm có độ cao 1251m và tọa độ là 23.117558, 105.562642
Mốc số 520
Mốc 520 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/4/2008 tại điểm có độ cao 1261m và tọa độ là 23.116538, 105.562023
Mốc số 521
Mốc 521 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/10/2007 tại điểm có độ cao 1237m và tọa độ là 23.115288, 105.561688
Mốc số 522
Mốc 522 là mốc đơn loại nhỏ đặt tại đáy khe núi, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/3/2008 tại điểm có độ cao 1271m và tọa độ là 23.112706, 105.565474
Mốc số 523
Mốc 523 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/11/2007 tại điểm có độ cao 1329m và tọa độ là 23.109445, 105.563982
Mốc số 524
Mốc 524 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/4/2008 tại điểm có độ cao 1291m và tọa độ là 23.106288, 105.564264
Mốc số 525
Mốc 525 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/11/2007 tại điểm có độ cao 1320m và tọa độ là 23.104413, 105.563672
Mốc số 526
Mốc 526 là mốc đơn loại nhỏ đặt tại thung lũng, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/4/2008 tại điểm có độ cao 1265m và tọa độ là 23.101494, 105.565906
Mốc số 527
Mốc 527 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/3/2008 tại điểm có độ cao 1355m và tọa độ là 23.098742, 105.564721
Mốc số 528
Mốc 528 là mốc đơn loại nhỏ đặt tại thung lũng, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/4/2008 tại điểm có độ cao 1250m và tọa độ là 23.092878, 105.56306
Mốc số 529
Mốc 529 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên đỉnh núi, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/4/2008 tại điểm có độ cao 1375m và tọa độ là 23.087987, 105.560117
Mốc số 530
Mốc 530 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Đức Hạnh, Bảo Lâm, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/4/2008 tại điểm có độ cao 1263m và tọa độ là 23.085159, 105.565147
Mốc số 531
Mốc 531 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên đỉnh núi, thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/3/2008 tại điểm có độ cao 1113m và tọa độ là 23.073844, 105.570459
Mốc số 532
Mốc 532 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/6/2005 tại điểm có độ cao 409m và tọa độ là 23.069371, 105.578072
Mốc số 532/1
Mốc 532/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/6/2005 tại điểm có độ cao 457m và tọa độ là 23.069057, 105.580464
Mốc số 532/2
Mốc 532/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/6/2005 tại điểm có độ cao 444m và tọa độ là 23.067999, 105.581938
Mốc số 533
Mốc 533 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/6/2005 tại điểm có độ cao 437m và tọa độ là 23.067788, 105.583544
Mốc số 534
Mốc 534 là mốc đơn loại trung đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/12/2003 tại điểm có độ cao 355m và tọa độ là 23.068799, 105.585442
Mốc số 535(1)
Mốc 535(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ khe không tên phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/1/2004 tại điểm có độ cao 357m và tọa độ là 23.069673, 105.585513
Mốc số 535(2)
Mốc 535(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ khe không tên phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/1/2004 tại điểm có độ cao 354m và tọa độ là 23.069639, 105.585888
Mốc số 536
Mốc 536 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/11/2008 tại điểm có độ cao 506m và tọa độ là 23.069241, 105.590125
Mốc số 536/1
Mốc 536/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đường mòn thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/11/2008 tại điểm có độ cao 529m và tọa độ là 23.07139, 105.590671
Mốc số 536/2
Mốc 536/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đường mòn thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/12/2008 tại điểm có độ cao 539m và tọa độ là 23.071964, 105.590574
Mốc số 536/3
Mốc 536/3 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đường mòn thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/11/2008 tại điểm có độ cao 542m và tọa độ là 23.072528, 105.590886
Mốc số 537
Mốc 537 là mốc đơn loại trung, đặt trên đường mòn thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/11/2008 tại điểm có độ cao 539m và tọa độ là 23.072899, 105.591165
Mốc số 537/1
Mốc 537/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/3/2007 tại điểm có độ cao 541m và tọa độ là 23.07335, 105.591581
Mốc số 537/2
Mốc 537/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/4/2008 tại điểm có độ cao 586m và tọa độ là 23.074616, 105.592583
Mốc số 537/3
Mốc 537/3 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đường mòn thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/4/2008 tại điểm có độ cao 600m và tọa độ là 23.075168, 105.592801
Mốc số 537/4
Mốc 537/4 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đường mòn thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/12/2006 tại điểm có độ cao 620m và tọa độ là 23.075859, 105.593596
Mốc số 538
Mốc 538 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/10/2006 tại điểm có độ cao 620m và tọa độ là 23.076327, 105.594453
Mốc số 538/1
Mốc 538/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/12/2004 tại điểm có độ cao 642m và tọa độ là 23.076375, 105.595265
Mốc số 538/2
Mốc 538/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/11/2004 tại điểm có độ cao 661m và tọa độ là 23.076512, 105.596232
Mốc số 538/3
Mốc 538/3 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/12/2004 tại điểm có độ cao 671m và tọa độ là 23.076358, 105.597192
Mốc số 538/4
Mốc 538/4 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/11/2004 tại điểm có độ cao 692m và tọa độ là 23.076079, 105.597988
Mốc số 539
Mốc 539 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/12/2004 tại điểm có độ cao 696m và tọa độ là 23.076739, 105.599737
Mốc số 540
Mốc 540 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/10/2004 tại điểm có độ cao 696m và tọa độ là 23.076558, 105.604961
Mốc số 541
Mốc 541 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/5/2005 tại điểm có độ cao 733m và tọa độ là 23.075571, 105.607645
Mốc số 542
Mốc 542 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/10/2004 tại điểm có độ cao 793m và tọa độ là 23.072377, 105.609834
Mốc số 542/1
Mốc 542/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/5/2005 tại điểm có độ cao 826m và tọa độ là 23.071613, 105.611323
Mốc số 542/2
Mốc 542/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/11/2004 tại điểm có độ cao 833m và tọa độ là 23.071137, 105.612135
Mốc số 543
Mốc 543 là mốc đơn loại trung, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/5/2005 tại điểm có độ cao 847m và tọa độ là 23.070661, 105.613006
Mốc số 543/1
Mốc 543/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/5/2005 tại điểm có độ cao 863m và tọa độ là 23.070153, 105.61443
Mốc số 543/2
Mốc 543/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 2/11/2004 tại điểm có độ cao 900m và tọa độ là 23.069396, 105.615746
Mốc số 544
Mốc 544 là mốc đơn loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/10/2004 tại điểm có độ cao 926m và tọa độ là 23.068739, 105.616888
Mốc số 545
Mốc 545 là mốc đơn loại trung, đặt giữa đường mòn trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/12/2008 tại điểm có độ cao 916m và tọa độ là 23.066078, 105.618239
Mốc số 546
Mốc 546 là mốc đơn loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Đông sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/12/2008 tại điểm có độ cao 861m và tọa độ là 23.068228, 105.619653
Mốc số 547
Mốc 547 là mốc đơn loại trung, đặt giữa đường mòn thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/12/2008 tại điểm có độ cao 860m và tọa độ là 23.069876, 105.621867
Mốc số 548
Mốc 548 là mốc đơn loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Đông Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/12/2008 tại điểm có độ cao 889m và tọa độ là 23.071466, 105.627551
Mốc số 549
Mốc 549 là mốc đơn loại trung, đặt giữa đường mòn phía Đông Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/12/2008 tại điểm có độ cao 913m và tọa độ là 23.074661, 105.627929
Mốc số 550
Mốc 550 là mốc đơn loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Đông Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/12/2008 tại điểm có độ cao 909m và tọa độ là 23.074936, 105.629948
Mốc số 551
Mốc 551 là mốc đơn loại trung, đặt giữa đường mòn phía Đông Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/12/2008 tại điểm có độ cao 922m và tọa độ là 23.078619, 105.630929
Mốc số 552
Mốc 552 là mốc đơn loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/12/2008 tại điểm có độ cao 913m và tọa độ là 23.080539, 105.634998
Mốc số 553
Mốc 553 là mốc đơn loại trung, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/12/2008 tại điểm có độ cao 924m và tọa độ là 23.081184, 105.639898
Mốc số 554
Mốc 554 là mốc đơn loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/12/2008 tại điểm có độ cao 948m và tọa độ là 23.081526, 105.641481
Mốc số 555
Mốc 555 là mốc đơn loại trung, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/10/2006 tại điểm có độ cao 928m và tọa độ là 23.081056, 105.646503
Mốc số 556
Mốc 556 là mốc đơn loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/10/2006 tại điểm có độ cao 937m và tọa độ là 23.078737, 105.648887
Mốc số 556/1
Mốc 556/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt giữa đường mòn trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/4/2007 tại điểm có độ cao 879m và tọa độ là 23.07723, 105.649963
Mốc số 556/2
Mốc 556/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Bắc sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/11/2006 tại điểm có độ cao 868m và tọa độ là 23.075698, 105.651909
Mốc số 557
Mốc 557 là mốc đơn loại trung, đặt giữa đường mòn trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/10/2006 tại điểm có độ cao 877m và tọa độ là 23.074733, 105.654212
Mốc số 557/1
Mốc 557/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 2/4/2007 tại điểm có độ cao 877m và tọa độ là 23.074981, 105.655667
Mốc số 557/2
Mốc 557/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt giữa đường mòn trên sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/11/2006 tại điểm có độ cao 883m và tọa độ là 23.074786, 105.657803
Mốc số 558
Mốc 558 là mốc đơn loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/5/2005 tại điểm có độ cao 918m và tọa độ là 23.074783, 105.659711
Mốc số 559
Mốc 559 là mốc đơn loại trung, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/6/2005 tại điểm có độ cao 928m và tọa độ là 23.071295, 105.661509
Mốc số 560
Mốc 560 là mốc đơn loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/5/2005 tại điểm có độ cao 932m và tọa độ là 23.068715, 105.664733
Mốc số 561
Mốc 561 là mốc đơn loại trung, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/5/2005 tại điểm có độ cao 927m và tọa độ là 23.067084, 105.669483
Mốc số 562
Mốc 562 là mốc đơn loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/5/2005 tại điểm có độ cao 962m và tọa độ là 23.065464, 105.67483
Mốc số 563
Mốc 563 là mốc đơn loại trung, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Cốc Pàng, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/5/2005 tại điểm có độ cao 973m và tọa độ là 23.062398, 105.675203
Mốc số 564
Mốc 564 là mốc đơn loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/5/2005 tại điểm có độ cao 985m và tọa độ là 23.062351, 105.678314
Mốc số 565
Mốc 565 là mốc đơn loại trung, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/3/2008 tại điểm có độ cao 999m và tọa độ là 23.064134, 105.67928
Mốc số 565/1
Mốc 565/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt giữa đường mòn phía Nam sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/11/2008 tại điểm có độ cao 981m và tọa độ là 23.064159, 105.680722
Mốc số 565/2
Mốc 565/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/12/2008 tại điểm có độ cao 954m và tọa độ là 23.063712, 105.683039
Mốc số 566
Mốc 566 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/5/2005 tại điểm có độ cao 788m và tọa độ là 23.062816, 105.688768
Mốc số 566/1
Mốc 566/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/6/2005 tại điểm có độ cao 813m và tọa độ là 23.062546, 105.690263
Mốc số 566/2
Mốc 566/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/5/2005 tại điểm có độ cao 801m và tọa độ là 23.062571, 105.695358
Mốc số 567
Mốc 567 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/6/2005 tại điểm có độ cao 753m và tọa độ là 23.061836, 105.699474
Mốc số 568
Mốc 568 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/5/2005 tại điểm có độ cao 881m và tọa độ là 23.063572, 105.707037
Mốc số 569
Mốc 569 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/3/2008 tại điểm có độ cao 1348m và tọa độ là 23.062068, 105.711784
Mốc số 570
Mốc 570 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại thung lũng thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/6/2008 tại điểm có độ cao 1151m và tọa độ là 23.071028, 105.709959
Mốc số 570/1
Mốc 570/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/4/2008 tại điểm có độ cao 1179m và tọa độ là 23.071528, 105.710708
Mốc số 570/2
Mốc 570/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/6/2008 tại điểm có độ cao 1210m và tọa độ là 23.068055, 105.712912
Mốc số 571
Mốc 571 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại thung lũng thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/12/2005 tại điểm có độ cao 1288m và tọa độ là 23.064361, 105.717139
Mốc số 572
Mốc 572 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/1/2006 tại điểm có độ cao 1311m và tọa độ là 23.064007, 105.720858
Mốc số 573
Mốc 573 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/12/2005 tại điểm có độ cao 1376m và tọa độ là 23.060775, 105.722948
Mốc số 574
Mốc 574 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/6/2008 tại điểm có độ cao 1301m và tọa độ là 23.058857, 105.72292
Mốc số 575
Mốc 575 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Hà, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/4/2008 tại điểm có độ cao 1350m và tọa độ là 23.053665, 105.727662
Mốc số 576
Mốc 576 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/6/2008 tại điểm có độ cao 1172m và tọa độ là 23.048211, 105.729719
Mốc số 577
Mốc 577 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/4/2008 tại điểm có độ cao 1234m và tọa độ là 23.045602, 105.729788
Mốc số 578
Mốc 578 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/6/2008 tại điểm có độ cao 1344m và tọa độ là 23.040328, 105.729639
Mốc số 579
Mốc 579 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/4/2008 tại điểm có độ cao 1383m và tọa độ là 23.037836, 105.731455
Mốc số 580
Mốc 580 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/11/2008 tại điểm có độ cao 1118m và tọa độ là 23.031628, 105.741962
Mốc số 581
Mốc 581 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/4/2006 tại điểm có độ cao 1004m và tọa độ là 23.033071, 105.744311
Mốc số 581/1
Mốc 581/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/11/2008 tại điểm có độ cao 1004m và tọa độ là 23.033376, 105.744962
Mốc số 581/2
Mốc 581/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/12/2008 tại điểm có độ cao 921m và tọa độ là 23.034737, 105.747629
Mốc số 582
Mốc 582 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/11/2008 tại điểm có độ cao 780m và tọa độ là 23.033534, 105.750642
Mốc số 583
Mốc 583 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 2/12/2005 tại điểm có độ cao 899m và tọa độ là 23.033128, 105.753865
Mốc số 584
Mốc 584 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/4/2006 tại điểm có độ cao 1099m và tọa độ là 23.031914, 105.758636
Mốc số 585
Mốc 585 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/11/2005 tại điểm có độ cao 1010m và tọa độ là 23.028534, 105.758789
Mốc số 586
Mốc 586 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/4/2006 tại điểm có độ cao 1106m và tọa độ là 23.027828, 105.76325
Mốc số 587
Mốc 587 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/4/2006 tại điểm có độ cao 1197m và tọa độ là 23.026369, 105.768249
Mốc số 588
Mốc 588 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/4/2006 tại điểm có độ cao 1096m và tọa độ là 23.022805, 105.780378
Mốc số 589
Mốc 589 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bờ Tây Bắc sông Gâm thuộc địa bàn xã Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/6/2006 tại điểm có độ cao 256m và tọa độ là 23.009601, 105.788651
Mốc số 590
Mốc 590 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bờ Đông Nam sông Gâm thuộc địa bàn xã Khánh Xuân, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/5/2006 tại điểm có độ cao 260m và tọa độ là 23.008993, 105.789054
Mốc số 591
Mốc 591 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Khánh Xuân, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/11/2008 tại điểm có độ cao 749m và tọa độ là 23.005184, 105.793796
Mốc số 592
Mốc 592 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Khánh Xuân, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/10/2008 tại điểm có độ cao 894m và tọa độ là 23.000056, 105.795449
Mốc số 593
Mốc 593 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Khánh Xuân, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/1/2008 tại điểm có độ cao 1474m và tọa độ là 22.992015, 105.803405
Mốc số 594
Mốc 594 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Khánh Xuân, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/12/2008 tại điểm có độ cao 1493m và tọa độ là 22.991056, 105.804921
Mốc số 595
Mốc 595 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Khánh Xuân, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/1/2008 tại điểm có độ cao 1501m và tọa độ là 22.988814, 105.815585
Mốc số 596
Mốc 596 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Khánh Xuân, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2008 tại điểm có độ cao 1410m và tọa độ là 22.991225, 105.817642
Mốc số 597
Mốc 597 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Khánh Xuân, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/1/2008 tại điểm có độ cao 1364m và tọa độ là 22.996276, 105.819149
Mốc số 598
Mốc 598 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Khánh Xuân, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/11/2008 tại điểm có độ cao 1421m và tọa độ là 22.995592, 105.827874
Mốc số 599
Mốc 599 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Khánh Xuân, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/1/2008 tại điểm có độ cao 1203m và tọa độ là 22.988279, 105.836441
Mốc số 600
Mốc 600 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Xuân Trường, Bảo Lạc, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/11/2008 tại điểm có độ cao 1235m và tọa độ là 22.98423, 105.837511
Một số lưu ý về hệ thống các mốc biên giới giữa Việt Nam – Trung Quốc
- Mốc đơn được đặt trực tiếp trên đường biên giới và được ký hiệu bằng số.
- Mốc đôi cùng số được đặt 2 bên bờ sông, suối và được ký hiệu bằng số hiệu của mốc kèm (1) hoặc (2) với quy định (1) là mốc nằm bên phía Trung Quốc và (2) là mốc nằm bên phía Việt Nam.
- Mốc ba cùng số được đặt ở trên bờ sông của hai Bên, nơi hợp lưu (nơi phân lưu) của sông, suối nội địa và sông, suối biên giới. Mốc ba cùng số được ký hiệu bằng số hiệu của mốc kèm (1), (2) hoặc (3). Bên nào chỉ có 1 bờ sông, suối thì đặt mốc có số (1), 2 mốc còn lại có số (2) và (3) sẽ nằm bên bờ sông nước kia.
- Tại những nơi địa hình phức tạp mà đường biên giới không rõ ràng sẽ được chi tiết hơn bằng các mốc phụ. Số hiệu của mốc giới phụ thể hiện bằng phân số với tử số là số hiệu mốc chính, mẫu số là số hiệu mốc giới phụ.
- Trong các cột mốc giới đơn chính, cột mốc mang số mốc lẻ do phía Trung Quốc cắm, cột mốc mang số mốc chẵn do phía Việt Nam cắm.
- Trong các cột mốc giới đơn phụ, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số lẻ về nguyên tắc là do phía Trung Quốc cắm, trừ các mốc số 50/1, 137/1, 353/1 do phía Việt Nam cắm, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số chẵn do phía Việt Nam cắm.
- Trong các cột mốc giới đôi và cột mốc giới ba, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Việt Nam do phía Việt Nam cắm, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Trung Quốc do phía Trung Quốc cắm.
Trong khuôn khổ bài viết này, để thuận tiện cho các bạn khi theo dõi xác định vị trí của các mốc thì vị trí địa lý của các mốc nằm bên lãnh thổ Trung Quốc sẽ được thay thế bằng cách sử dụng vị trí địa lý của xã giáp ranh với mốc đó. Ví dụ mốc 87(1) nằm ở xã X, huyện Y, tỉnh Z của Trung Quốc sẽ được thay thế bằng thông tin mốc 87(1) thuộc xã Y Tý, Bát Xát, Lào Cai là địa bàn giáp ranh với xã X của Trung Quốc để các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và xác định vị trí.
Trong các bài viết về mốc biên giới Việt Trung có khá nhiều mốc đặt ở vị trí yên ngựa, đây là một thuật ngữ trong toán học, đó là điểm của một mặt trơn mà tại đó mặt đã cho nằm về cả hai phía của tiếp diện.
Tìm trên Google
- các cột mốc biên giới việt nam trung quốc
- có bao nhiêu cột mốc biên giới trung quốc
- tọa độ mốc biên giới việt trung
- mốc biên giới ở cao bằng
- mốc biên giới ở bảo lạc
- mốc biên giới ở bảo lâm
- thủ tục cấp phép vào mốc biên giới
- quy định vào khu vực biên giới
- biên giới việt trung
BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC
Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài 1449,566 km, trong đó có 383,914km đường biên giới đi theo sông suối, tiếp giáp giữa 7 tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh của Việt Nam với tỉnh Vân Nam và khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây của Trung Quốc.
Khu vực biên giới hai nước có cấu trúc địa hình tương đối phức tạp, độ chia cắt lớn, thấp dần từ Tây sang Đông dẫn đến hệ thống sông suối nơi đây phần lớn có xu hướng chảy từ Tây Bắc xuống Đông Nam, ít có giá trị đối với giao thông đường thủy.