Mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 701 – 800

Mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 701 – 800 (Cập nhật 04/2024)

Cùng Phượt – Với các bạn yêu thích du lịch khám phá, khi tới các tỉnh vùng cao phía Bắc hầu hết đều rất muốn tới tham quan và tìm hiểu về đường biên giới thông qua hệ thống các cột mốc. Các mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 701-800 nằm trên địa bàn các huyện Hà Quảng và Trùng Khánh của tỉnh Cao Bằng. Tất cả các cột mốc này đều nằm trong sự quản lý và bảo vệ của các đồn biên phòng đóng tại địa phương, khi muốn tới đây các bạn lưu ý luôn liên hệ để xin phép nhé (trừ các mốc nằm ở các điểm du lịch, trong hoặc sát khu dân cư, nằm ngay mặt đường mà có thể tiếp cận dễ dàng). Ngoài ra, cần tuân thủ các quy định khi vào khu vực biên giới.

Một buổi tuần tra của quân và dân tại mốc 746

Hình ảnh minh họa trong toàn bộ nhóm bài về cột mốc biên giới được tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đấy phần lớn từ thành viên của nhóm Biên Giới - Cột Mốc Biên Giới Việt Nam. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị rất nhiều. Các anh/chị nếu có thêm ảnh, xin hỗ trợ chia sẻ giúp với team để cập nhật thêm vào bài, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các bạn thích tìm hiểu về chủ đề này.

BẢN ĐỒ CÁC MỐC BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC

Mốc số 701

Mốc 701 là mốc đơn loại trung đặt trên dốc núi, thuộc địa bàn xã Vân An, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/11/2007 tại điểm có độ cao 888m và tọa độ là 22.985019, 106.167546

Mốc số 702

Mốc 702 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên sườn núi, thuộc địa bàn xã Vân An, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/4/2008 tại điểm có độ cao 985m và tọa độ là 22.984665, 106.169451

Mốc số 703

Mốc 703 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên sườn núi, thuộc địa bàn xã Cải Viên, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/11/2007 tại điểm có độ cao 1047m và tọa độ là 22.983863, 106.179174

Mốc số 704

Mốc 704 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Cải Viên, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/7/2008 tại điểm có độ cao 996m và tọa độ là 22.98825, 106.18454

Mốc số 705

Mốc 705 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Cải Viên, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/10/2006 tại điểm có độ cao 1028m và tọa độ là 22.985599, 106.191617

Mốc số 706

Mốc 706 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Cải Viên, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/11/2006 tại điểm có độ cao 1076m và tọa độ là 22.986952, 106.200142

Mốc số 707

Mốc 707 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Cải Viên, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/11/2007 tại điểm có độ cao 1007m và tọa độ là 22.979734, 106.20617

Mốc số 708

Mốc 708 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Nội Thôn, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/4/2008 tại điểm có độ cao 977m và tọa độ là 22.968588, 106.217303

Mốc số 709

Mốc 709 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Nội Thôn, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/9/2008 tại điểm có độ cao 942m và tọa độ là 22.964308, 106.219818

Mốc số 710

Mốc 710 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Nội Thôn, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/12/2006 tại điểm có độ cao 959m và tọa độ là 22.961083, 106.223689

Mốc số 711

Mốc 711 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Nội Thôn, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/10/2006 tại điểm có độ cao 921m và tọa độ là 22.957816, 106.227924

Mốc số 712

Mốc 712 là mốc đơn loại nhỏ đặt tại thung lũng cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Tổng Cọt, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/12/2006 tại điểm có độ cao 832m và tọa độ là 22.954765, 106.234782

Mốc số 713

Mốc 713 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Tổng Cọt, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/12/2006 tại điểm có độ cao 949m và tọa độ là 22.950864, 106.236112

Mốc số 714

Mốc 714 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Tổng Cọt, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/1/2007 tại điểm có độ cao 868m và tọa độ là 22.945502, 106.234889

Mốc số 715

Mốc 715 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Tổng Cọt, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/11/2007 tại điểm có độ cao 905m và tọa độ là 22.941694, 106.241511

Mốc số 716

Mốc 716 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Tổng Cọt, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/4/2008 tại điểm có độ cao 884m và tọa độ là 22.937518, 106.240899

Mốc số 717

Mốc 717 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Tổng Cọt, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/12/2005 tại điểm có độ cao 887m và tọa độ là 22.933428, 106.246819

Mốc số 718

Mốc 718 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Tổng Cọt, Hà Quảng, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/10/2005 tại điểm có độ cao 912m và tọa độ là 22.922964, 106.251962

Mốc số 719

Mốc 719 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/12/2005 tại điểm có độ cao 860m và tọa độ là 22.909798, 106.264453

Mốc số 720

Mốc 720 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/10/2005 tại điểm có độ cao 934m và tọa độ là 22.907306, 106.264973

Mốc số 721

Mốc 721 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/11/2005 tại điểm có độ cao 861m và tọa độ là 22.898141, 106.259399

Mốc số 722

Mốc 722 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/11/2005 tại điểm có độ cao 855m và tọa độ là 22.896883, 106.25543

Mốc số 723

Mốc 723 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/11/2005 tại điểm có độ cao 956m và tọa độ là 22.894976, 106.251097

Mốc số 724

Mốc 724 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/11/2005 tại điểm có độ cao 744m và tọa độ là 22.884969, 106.257911

Mốc số 725

Mốc 725 là mốc đơn loại nhỏ đặt tại khe núi, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/11/2007 tại điểm có độ cao 838m và tọa độ là 22.883317, 106.263827

Mốc số 726

Mốc 726 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2005 tại điểm có độ cao 845m và tọa độ là 22.880636, 106.259233

Mốc số 727

Mốc 727 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/12/2005 tại điểm có độ cao 858m và tọa độ là 22.875389, 106.266893

Mốc số 728

Mốc 728 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/6/2008 tại điểm có độ cao 853m và tọa độ là 22.870684, 106.277743

Mốc số 728/1

Mốc 728/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/1/2008 tại điểm có độ cao 876m và tọa độ là 22.870164, 106.280008

Mốc số 728/2

Mốc 728/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Cô Mười, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/6/2008 tại điểm có độ cao 893m và tọa độ là 22.86995, 106.283196

Mốc số 729

Mốc 729 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Quang Hán, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/10/2005 tại điểm có độ cao 828m và tọa độ là 22.869292, 106.285321

Mốc số 730

Mốc 730 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/1/2006 tại điểm có độ cao 869m và tọa độ là 2.870863, 106.290934

Mốc số 731

Mốc 731 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên đỉnh núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/11/2008 tại điểm có độ cao 905m và tọa độ là 22.875474, 106.291116

Mốc số 731/1

Mốc 731/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên đỉnh núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/11/2008 tại điểm có độ cao 909m và tọa độ là 22.87535, 106.29304

Mốc số 731/2

Mốc 731/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên đỉnh núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/12/2008 tại điểm có độ cao 900m và tọa độ là 22.874002, 106.296091

Mốc số 731/3

Mốc 731/3 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên đỉnh núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/11/2008 tại điểm có độ cao 873m và tọa độ là 22.874757, 106.29768

Mốc số 732

Mốc 732 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/1/2006 tại điểm có độ cao 862m và tọa độ là 22.874318, 106.298846

Mốc số 733

Mốc 733 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/11/2005 tại điểm có độ cao 797m và tọa độ là 22.868026, 106.305629

Mốc số 734

Mốc 734 là mốc đơn loại nhỏ đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/1/2003 tại điểm có độ cao 747m và tọa độ là 22.864112, 106.311217

Mốc số 734/1

Mốc 734/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/12/2004 tại điểm có độ cao 769m và tọa độ là 22.864444, 106.312124

Mốc số 734/2

Mốc 734/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên đỉnh núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/4/2004 tại điểm có độ cao 778m và tọa độ là 22.865775, 106.312182

Mốc số 735

Mốc 735 là mốc đơn loại trung đặt trên đỉnh núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/5/2003 tại điểm có độ cao 768m và tọa độ là 22.866794, 106.313801

Mốc số 735/1

Mốc 735/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên sống núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/12/2004 tại điểm có độ cao 705m và tọa độ là 22.865845, 106.315855

Mốc số 735/2

Mốc 735/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên dốc núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/9/2005 tại điểm có độ cao 685m và tọa độ là 22.865804, 106.316277

Mốc số 736

Mốc 736 là mốc đơn loại trung đặt tại chân núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/4/2004 tại điểm có độ cao 663m và tọa độ là 22.865822, 106.316717

Mốc số 736/1

Mốc 736/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt tại bờ Đông của mương dẫn nước, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/10/2007 tại điểm có độ cao 658m và tọa độ là 22.866891, 106.317973

Mốc số 736/2

Mốc 736/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên dốc núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/7/2007 tại điểm có độ cao 672m và tọa độ là 22.866977, 106.318363

Mốc số 737

Mốc 737 là mốc đơn loại trung đặt trên đỉnh núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/11/2008 tại điểm có độ cao 722m và tọa độ là 22.867631, 106.31889

Mốc số 737/1

Mốc 737/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt tại chân núi, phía Nam đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/11/2008 tại điểm có độ cao 683m và tọa độ là 22.868561, 106.320487

Mốc số 737/2

Mốc 737/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên bãi đất bằng, phía Nam đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/12/2008 tại điểm có độ cao 696m và tọa độ là 22.867572, 106.321017

Mốc số 738

Mốc 738 là mốc đơn loại trung đặt cạnh đường mòn, phía Đông đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/11/2008 tại điểm có độ cao 684m và tọa độ là 22.867851, 106.321942

Mốc số 739

Mốc 739 là mốc đơn loại trung đặt ở giữa đường mòn, phía Đông đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/11/2008 tại điểm có độ cao 683m và tọa độ là 22.86929, 106.322667

Mốc số 739/1

Mốc 739/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên bãi đất bằng, phía Đông đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/11/2008 tại điểm có độ cao 675m và tọa độ là 22.870609, 106.323128

Mốc số 739/2

Mốc 739/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên bãi đất bằng, phía Đông đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/1/2009 tại điểm có độ cao 671m và tọa độ là 22.871866, 106.323495

Mốc số 740

Mốc 740 là mốc đơn loại trung đặt ở giữa đường mòn, giữa khu dân cư của 2 nước Việt Nam – Trung Quốc, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/1/2009 tại điểm có độ cao 671m và tọa độ là 22.872637, 106.323764

Mốc số 740/1

Mốc 740/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt ở giữa đường mòn, giữa khu dân cư của 2 nước Việt Nam – Trung Quốc, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/12/2008 tại điểm có độ cao 671m và tọa độ là 22.872953, 106.323837

Mốc số 740/2

Mốc 740/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ đặt trên dốc núi, giữa đường cái trong lãnh thổ Việt Nam và đường đất trong lãnh thổ Trung Quốc, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/1/2009 tại điểm có độ cao 670m và tọa độ là 22.873159, 106.32384

Mốc số 741

Mốc 741 là mốc đơn loại lớn có gắn quốc huy, phía Tây đường cái từ cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đi Long Bang (Trung Quốc), thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/12/2008 tại điểm có độ cao 670m và tọa độ là 22.87341, 106.323773

Mốc số 742

Mốc 742 là mốc đơn loại lớn có gắn quốc huy, phía Đông đường cái từ cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đi Long Bang (Trung Quốc), thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/12/2008 tại điểm có độ cao 670m và tọa độ là 22.873503, 106.323973

Mốc số 742/1

Mốc 742/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt tại phía Đông đường cái từ cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đi Long Bang (Trung Quốc), thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2008 tại điểm có độ cao 670m và tọa độ là 22.873588, 106.323998

Mốc số 742/2

Mốc 742/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt tại phía Đông đường cái từ cửa khẩu Trà Lĩnh (Việt Nam) đi Long Bang (Trung Quốc), thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/12/2008 tại điểm có độ cao 670m và tọa độ là 22.873723, 106.324142

Mốc số 742/3

Mốc 742/3 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi nhỏ thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2008 tại điểm có độ cao 701m và tọa độ là 22.873944, 106.324503

Mốc số 743

Mốc 743 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/12/2007 tại điểm có độ cao 698m và tọa độ là 22.874095, 106.324776

Mốc số 743/1

Mốc 743/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/10/2007 tại điểm có độ cao 714m và tọa độ là 22.87436, 106.325422

Mốc số 743/2

Mốc 743/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/7/2007 tại điểm có độ cao 741m và tọa độ là 22.874483, 106.326014

Mốc số 744

Mốc 744 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sườn núi thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/7/2007 tại điểm có độ cao 821m và tọa độ là 22.873426, 106.327899

Mốc số 745

Mốc 745 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại chân núi cạnh đường mòn, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/11/2006 tại điểm có độ cao 673m và tọa độ là 22.870062, 106.33066

Mốc số 745/1

Mốc 745/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt tại chân núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/1/2007 tại điểm có độ cao 674m và tọa độ là 22.869683, 106.33081

Mốc số 745/2

Mốc 745/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên dốc núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/7/2007 tại điểm có độ cao 689m và tọa độ là 22.869716, 106.331249

Mốc số 746

Mốc 746 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/5/2006 tại điểm có độ cao 786m và tọa độ là 22.867394, 106.333764

Mốc số 747

Mốc 747 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/11/2007 tại điểm có độ cao 882m và tọa độ là 22.862751, 106.339542

Mốc số 748

Mốc 748 là mốc đơn loại trung, đặt trên dốc núi cạnh đường mòn, thuộc địa bàn thị trấn Hùng Quốc, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/12/2005 tại điểm có độ cao 705m và tọa độ là 22.855804, 106.346738

Mốc số 749

Mốc 749 là mốc đơn loại trung, đặt tại chân núi thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/12/2006 tại điểm có độ cao 720m và tọa độ là 22.855919, 106.350415

Mốc số 750

Mốc 750 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/1/2007 tại điểm có độ cao 761m và tọa độ là 22.857418, 106.354025

Mốc số 751

Mốc 751 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại khe núi cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/11/2007 tại điểm có độ cao 762m và tọa độ là 22.861431, 106.358381

Mốc số 752

Mốc 752 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/12/2006 tại điểm có độ cao 767m và tọa độ là 22.876236, 106.364551

Mốc số 753

Mốc 753 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/9/2006 tại điểm có độ cao 805m và tọa độ là 22.880453, 106.366738

Mốc số 754

Mốc 754 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/12/2005 tại điểm có độ cao 817m và tọa độ là 22.882054, 106.36928

Mốc số 755

Mốc 755 là mốc đơn loại trung, đặt tại chân núi cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/10/2007 tại điểm có độ cao 626m và tọa độ là 22.884043, 106.37632

Mốc số 756

Mốc 756 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bờ Tây của sông Bắc Vọng thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/10/2008 tại điểm có độ cao 613m và tọa độ là 22.882964, 106.382412

Mốc số 756/1

Mốc 756/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bờ Tây của sông Bắc Vọng thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/10/2008 tại điểm có độ cao 614m và tọa độ là 22.882927, 106.382768

Mốc số 757

Mốc 757 là mốc đơn loại trung, đặt trên bờ Đông của sông Bắc Vọng thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/10/2008 tại điểm có độ cao 613m và tọa độ là 22.882591, 106.38328

Mốc số 758

Mốc 758 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/12/2005 tại điểm có độ cao 690m và tọa độ là 22.883216, 106.385242

Mốc số 759

Mốc 759 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại thung lũng thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 2/11/2008 tại điểm có độ cao 635m và tọa độ là 22.882194, 106.392438

Mốc số 759/1

Mốc 759/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/11/2008 tại điểm có độ cao 664m và tọa độ là 22.881344, 106.392386

Mốc số 760

Mốc 760 là mốc đơn loại trung, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Tri Phương, Trà Lĩnh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/10/2008 tại điểm có độ cao 658m và tọa độ là 22.876001, 106.405767

Mốc số 761

Mốc 761 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lăng Yên, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/11/2006 tại điểm có độ cao 749m và tọa độ là 22.877664, 106.415429

Mốc số 762

Mốc 762 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lăng Yên, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/12/2006 tại điểm có độ cao 766m và tọa độ là 22.886411, 106.411586

Mốc số 763

Mốc 763 là mốc đơn loại trung, đặt tại thung lũng cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Lăng Yên, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/10/2007 tại điểm có độ cao 654m và tọa độ là 22.891686, 106.42378

Mốc số 764

Mốc 764 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Lăng Yên, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/12/2006 tại điểm có độ cao 762m và tọa độ là 22.886007, 106.429736

Mốc số 765

Mốc 765 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/12/2007 tại điểm có độ cao 736m và tọa độ là 22.884747, 106.434479

Mốc số 766

Mốc 766 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/6/2008 tại điểm có độ cao 791m và tọa độ là 22.888561, 106.437087

Mốc số 766/1

Mốc 766/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/10/2008 tại điểm có độ cao 751m và tọa độ là 22.891983, 106.442537

Mốc số 767

Mốc 767 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/10/2008 tại điểm có độ cao 716m và tọa độ là 22.892086, 106.443118

Mốc số 768

Mốc 768 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/3/2006 tại điểm có độ cao 708m và tọa độ là 22.894987, 106.444525

Mốc số 769

Mốc 769 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/7/2006 tại điểm có độ cao 694m và tọa độ là 22.898742, 106.444873

Mốc số 770

Mốc 770 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/4/2006 tại điểm có độ cao 763m và tọa độ là 22.902752, 106.447221

Mốc số 771

Mốc 771 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/11/2006 tại điểm có độ cao 663m và tọa độ là 22.903522, 106.450216

Mốc số 772

Mốc 772 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/4/2006 tại điểm có độ cao 695m và tọa độ là 22.903107, 106.455431

Mốc số 773

Mốc 773 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/12/2005 tại điểm có độ cao 630m và tọa độ là 22.896709, 106.46345

Mốc số 774

Mốc 774 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/4/2006 tại điểm có độ cao 741m và tọa độ là 22.902601, 106.47214

Mốc số 775

Mốc 775 là mốc đơn loại trung, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Ngọc Chung, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/12/2005 tại điểm có độ cao 591m và tọa độ là 22.908031, 106.473127

Mốc số 776

Mốc 776 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Phong Nậm, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/6/2008 tại điểm có độ cao 657m và tọa độ là 22.902981, 106.488386

Mốc số 776/1

Mốc 776/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Phong Nậm, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/11/2008 tại điểm có độ cao 648m và tọa độ là 22.90516, 106.489363

Mốc số 777

Mốc 777 là mốc đơn loại trung, đặt tại khe núi, phía Bắc cửa ra của suối ngầm thuộc địa bàn xã Phong Nậm, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/10/2008 tại điểm có độ cao 577m và tọa độ là 22.906277, 106.490465

Mốc số 777/1

Mốc 777/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Phong Nậm, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/11/2008 tại điểm có độ cao 600m và tọa độ là 22.906687, 106.490587

Mốc số 778

Mốc 778 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Phong Nậm, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/5/2008 tại điểm có độ cao 599m và tọa độ là 22.906583, 106.498957

Mốc số 778/1

Mốc 778/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Phong Nậm, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/11/2008 tại điểm có độ cao 645m và tọa độ là 22.907527, 106.500403

Mốc số 779

Mốc 779 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Phong Nậm, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/11/2008 tại điểm có độ cao 596m và tọa độ là 22.908204, 106.500966

Mốc số 780

Mốc 780 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Phong Nậm, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/6/2008 tại điểm có độ cao 886m và tọa độ là 22.91246, 106.500477

Mốc số 781

Mốc 781 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Phong Nậm, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/7/2007 tại điểm có độ cao 819m và tọa độ là 22.930433, 106.504849

Mốc số 782

Mốc 782 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/6/2008 tại điểm có độ cao 623m và tọa độ là 22.935218, 106.507811

Mốc số 783

Mốc 783 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/7/2007 tại điểm có độ cao 701m và tọa độ là 22.93831, 106.509352

Mốc số 784

Mốc 784 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bờ Tây của sông Quây Sơn thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/4/2006 tại điểm có độ cao 526m và tọa độ là 22.946808, 106.517785

Mốc số 785

Mốc 785 là mốc đơn loại trung, đặt trên bờ Đông của sông Quây Sơn thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/4/2006 tại điểm có độ cao 527m và tọa độ là 22.946747, 106.51845

Mốc số 786

Mốc 786 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại chân núi thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/5/2006 tại điểm có độ cao 529m và tọa độ là 22.946822, 106.526394

Mốc số 787

Mốc 787 là mốc đơn loại trung, đặt tại bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/12/2007 tại điểm có độ cao 521m và tọa độ là 22.940953, 106.532362

Mốc số 788

Mốc 788 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/5/2006 tại điểm có độ cao 543m và tọa độ là 22.941534, 106.533341

Mốc số 789

Mốc 789 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/11/2008 tại điểm có độ cao 526m và tọa độ là 22.942547, 106.534253

Mốc số 789/1

Mốc 789/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt tại bờ ruộng thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/11/2008 tại điểm có độ cao 522m và tọa độ là 22.942194, 106.53474

Mốc số 789/2

Mốc 789/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng bờ Tây suối thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/12/2008 tại điểm có độ cao 522m và tọa độ là 22.942088, 106.535067

Mốc số 790

Mốc 790 là mốc đơn loại trung, đặt ở phía Tây đường cái từ Pò Peo đi Trung Quốc thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/11/2008 tại điểm có độ cao 522m và tọa độ là 22.941658, 106.535386

Mốc số 791

Mốc 791 là mốc đơn loại trung, đặt ở phía Đông đường cái từ Pò Peo đi Trung Quốc thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/11/2008 tại điểm có độ cao 524m và tọa độ là 22.941751, 106.535541

Mốc số 792

Mốc 792 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/6/2006 tại điểm có độ cao 588m và tọa độ là 22.940398, 106.541529

Mốc số 793

Mốc 793 là mốc đơn loại trung, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/5/2007 tại điểm có độ cao 552m và tọa độ là 22.937504, 106.540325

Mốc số 794

Mốc 794 là mốc đơn loại trung, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/5/2007 tại điểm có độ cao 566m và tọa độ là 22.928282, 106.543544

Mốc số 795

Mốc 795 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/5/2007 tại điểm có độ cao 576m và tọa độ là 22.925214, 106.550496

Mốc số 796

Mốc 796 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/9/2006 tại điểm có độ cao 592m và tọa độ là 22.91926, 106.567218

Mốc số 797

Mốc 797 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Ngọc Côn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/4/2006 tại điểm có độ cao 521m và tọa độ là 22.925118, 106.573799

Mốc số 798

Mốc 798 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Khê, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/6/2007 tại điểm có độ cao 617m và tọa độ là 22.927098, 106.583105

Mốc số 799

Mốc 799 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Khê, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/4/2006 tại điểm có độ cao 782m và tọa độ là 22.932658, 106.589336

Mốc số 800

Mốc 800 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ngọc Khê, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/10/2006 tại điểm có độ cao 776m và tọa độ là 22.929506, 106.600037

Một số lưu ý về hệ thống các mốc biên giới giữa Việt Nam – Trung Quốc

  • Mốc đơn được đặt trực tiếp trên đường biên giới và được ký hiệu bằng số.
  • Mốc đôi cùng số được đặt 2 bên bờ sông, suối và được ký hiệu bằng số hiệu của mốc kèm (1) hoặc (2) với quy định (1) là mốc nằm bên phía Trung Quốc và (2) là mốc nằm bên phía Việt Nam.
  • Mốc ba cùng số được đặt ở trên bờ sông của hai Bên, nơi hợp lưu (nơi phân lưu) của sông, suối nội địa và sông, suối biên giới. Mốc ba cùng số được ký hiệu bằng số hiệu của mốc kèm (1), (2) hoặc (3). Bên nào chỉ có 1 bờ sông, suối thì đặt mốc có số (1), 2 mốc còn lại có số (2) và (3) sẽ nằm bên bờ sông nước kia.
  • Tại những nơi địa hình phức tạp mà đường biên giới không rõ ràng sẽ được chi tiết hơn bằng các mốc phụ. Số hiệu của mốc giới phụ thể hiện bằng phân số với tử số là số hiệu mốc chính, mẫu số là số hiệu mốc giới phụ.
  • Trong các cột mốc giới đơn chính, cột mốc mang số mốc lẻ do phía Trung Quốc cắm, cột mốc mang số mốc chẵn do phía Việt Nam cắm.
  • Trong các cột mốc giới đơn phụ, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số lẻ về nguyên tắc là do phía Trung Quốc cắm, trừ các mốc số 50/1, 137/1, 353/1 do phía Việt Nam cắm, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số chẵn do phía Việt Nam cắm.
  • Trong các cột mốc giới đôi và cột mốc giới ba, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Việt Nam do phía Việt Nam cắm, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Trung Quốc do phía Trung Quốc cắm.

Trong khuôn khổ bài viết này, để thuận tiện cho các bạn khi theo dõi xác định vị trí của các mốc thì vị trí địa lý của các mốc nằm bên lãnh thổ Trung Quốc sẽ được thay thế bằng cách sử dụng vị trí địa lý của xã giáp ranh với mốc đó. Ví dụ mốc 87(1) nằm ở xã X, huyện Y, tỉnh Z của Trung Quốc sẽ được thay thế bằng thông tin mốc 87(1) thuộc xã Y Tý, Bát Xát, Lào Cai là địa bàn giáp ranh với xã X của Trung Quốc để các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và xác định vị trí.

Trong các bài viết về mốc biên giới Việt Trung có khá nhiều mốc đặt ở vị trí yên ngựa, đây là một thuật ngữ trong toán học, đó là điểm của một mặt trơn mà tại đó mặt đã cho nằm về cả hai phía của tiếp diện.

Tìm trên Google

  • các cột mốc biên giới việt nam trung quốc
  • có bao nhiêu cột mốc biên giới trung quốc
  • tọa độ mốc biên giới việt trung
  • mốc biên giới ở cao bằng
  • thủ tục cấp phép vào mốc biên giới
  • quy định vào khu vực biên giới
  • biên giới việt trung

BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC

Vị trí của Việt Nam và Trung Quốc

Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài 1449,566 km, trong đó có 383,914km đường biên giới đi theo sông suối, tiếp giáp giữa 7 tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng SơnQuảng Ninh của Việt Nam với tỉnh Vân Nam và khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây của Trung Quốc.

Khu vực biên giới hai nước có cấu trúc địa hình tương đối phức tạp, độ chia cắt lớn, thấp dần từ Tây sang Đông dẫn đến hệ thống sông suối nơi đây phần lớn có xu hướng chảy từ Tây Bắc xuống Đông Nam, ít có giá trị đối với giao thông đường thủy.