Các cột mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 801-900
✉︎ CPI - ⏱︎ Cập nhật lần cuối: 4 tháng 11 năm 2024Cùng Phượt – Với các bạn yêu thích du lịch khám phá, khi tới các tỉnh vùng cao phía Bắc hầu hết đều rất muốn tới tham quan và tìm hiểu về đường biên giới thông qua hệ thống các cột mốc. Các mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 801-900 nằm trên địa bàn các huyện Trùng Khánh và Hạ Lang của tỉnh Cao Bằng. Tất cả các cột mốc này đều nằm trong sự quản lý và bảo vệ của các đồn biên phòng đóng tại địa phương, khi muốn tới đây các bạn lưu ý luôn liên hệ để xin phép nhé (trừ các mốc nằm ở các điểm du lịch, trong hoặc sát khu dân cư, nằm ngay mặt đường mà có thể tiếp cận dễ dàng). Ngoài ra, cần tuân thủ các quy định khi vào khu vực biên giới.
Hình ảnh minh họa trong toàn bộ nhóm bài về cột mốc biên giới được tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đấy phần lớn từ thành viên của nhóm Biên Giới - Cột Mốc Biên Giới Việt Nam. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị rất nhiều. Các anh/chị nếu có thêm ảnh, xin hỗ trợ chia sẻ giúp với team để cập nhật thêm vào bài, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các bạn thích tìm hiểu về chủ đề này.
BẢN ĐỒ CÁC MỐC BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC
Mốc số 801
Mốc 801 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ngọc Khê, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/6/2007 tại điểm có độ cao 715m và tọa độ là 22.923733, 106.605129
Mốc số 802
Mốc 802 là mốc đơn loại trung, đặt tại chân núi cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Ngọc Khê, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/11/2008 tại điểm có độ cao 517m và tọa độ là 22.916367, 106.609411
Mốc số 803
Mốc 803 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Ngọc Khê, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/7/2006 tại điểm có độ cao 701m và tọa độ là 22.909276, 106.609969
Mốc số 804
Mốc 804 là mốc đơn loại trung, đặt tại chân núi, phía Đông Nam một đường đất thuộc địa bàn xã Đình Phong, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/10/2008 tại điểm có độ cao 562m và tọa độ là 22.901306, 106.615518
Mốc số 805
Mốc 805 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đình Phong, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/9/2008 tại điểm có độ cao 697m và tọa độ là 22.898583, 106.618478
Mốc số 806
Mốc 806 là mốc đơn loại trung, đặt tại chân núi thuộc địa bàn xã Đình Phong, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/5/2007 tại điểm có độ cao 529m và tọa độ là 22.895671, 106.622322
Mốc số 807
Mốc 807 là mốc đơn loại trung, đặt tại chân núi phía Tây Bắc đường cái từ Việt Nam sang Trung Quốc thuộc địa bàn xã Đình Phong, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/5/2006 tại điểm có độ cao 506m và tọa độ là 22.893548, 106.627083
Mốc số 808
Mốc 808 là mốc đơn loại trung, đặt tại chân núi phía Đông Nam đường cái từ Việt Nam sang Trung Quốc thuộc địa bàn xã Đình Phong, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/7/2006 tại điểm có độ cao 512m và tọa độ là 22.893424, 106.627213
Mốc số 809
Mốc 809 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đình Phong, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/5/2006 tại điểm có độ cao 616m và tọa độ là 22.890853, 106.630385
Mốc số 810
Mốc 810 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đình Phong, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/10/2006 tại điểm có độ cao 762m và tọa độ là 22.885956, 106.632143
Mốc số 811
Mốc 811 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đình Phong, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/7/2007 tại điểm có độ cao 842m và tọa độ là 22.887586, 106.635426
Mốc số 812
Mốc 812 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đình Phong, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/5/2007 tại điểm có độ cao 583m và tọa độ là 22.880243, 106.639802
Mốc số 813
Mốc 813 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đình Phong, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/6/2007 tại điểm có độ cao 640m và tọa độ là 22.875622, 106.638133
Mốc số 814
Mốc 814 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Chí Viễn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/5/2007 tại điểm có độ cao 600m và tọa độ là 22.874727, 106.644235
Mốc số 815
Mốc 815 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Chí Viễn, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/6/2006 tại điểm có độ cao 650m và tọa độ là 22.868241, 106.647873
Mốc số 816
Mốc 816 là mốc đơn loại trung, đặt trên dốc núi cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/11/2006 tại điểm có độ cao 521m và tọa độ là 22.870206, 106.657642
Mốc số 817
Mốc 817 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/6/2006 tại điểm có độ cao 528m và tọa độ là 22.872218, 106.661542
Mốc số 818
Mốc 818 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/11/2006 tại điểm có độ cao 592m và tọa độ là 22.879441, 106.666167
Mốc số 819
Mốc 819 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/6/2007 tại điểm có độ cao 484m và tọa độ là 22.883536, 106.667111
Mốc số 820
Mốc 820 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/11/2007 tại điểm có độ cao 448m và tọa độ là 22.890608, 106.667066
Mốc số 820/1
Mốc 820/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/12/2007 tại điểm có độ cao 462m và tọa độ là 22.891302, 106.667759
Mốc số 820/2
Mốc 820/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sườn núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/11/2007 tại điểm có độ cao 500m và tọa độ là 22.89199, 106.668445
Mốc số 821
Mốc 821 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/12/2003 tại điểm có độ cao 589m và tọa độ là 22.890162, 106.677719
Mốc số 821/1
Mốc 821/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/1/2005 tại điểm có độ cao 645m và tọa độ là 22.886647, 106.68029
Mốc số 821/2
Mốc 821/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/7/2004 tại điểm có độ cao 575m và tọa độ là 22.887227, 106.680691
Mốc số 822
Mốc 822 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/1/2004 tại điểm có độ cao 568m và tọa độ là 22.88826, 106.682351
Mốc số 823
Mốc 823 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/1/2004 tại điểm có độ cao 613m và tọa độ là 22.890733, 106.688093
Mốc số 823/1
Mốc 823/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/6/2005 tại điểm có độ cao 821m và tọa độ là 22.891739, 106.691671
Mốc số 823/2
Mốc 823/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/8/2004 tại điểm có độ cao 682m và tọa độ là 22.891198, 106.692901
Mốc số 824
Mốc 824 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/8/2004 tại điểm có độ cao 672m và tọa độ là 22.890763, 106.695237
Mốc số 825
Mốc 825 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/9/2004 tại điểm có độ cao 689m và tọa độ là 22.888605, 106.700039
Mốc số 825/1
Mốc 825/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/12/2004 tại điểm có độ cao 755m và tọa độ là 22.888667, 106.705149
Mốc số 825/2
Mốc 825/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/7/2004 tại điểm có độ cao 631m và tọa độ là 22.886079, 106.707352
Mốc số 826
Mốc 826 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/7/2004 tại điểm có độ cao 606m và tọa độ là 22.883716, 106.708727
Mốc số 826/1
Mốc 826/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/12/2004 tại điểm có độ cao 698m và tọa độ là 22.881071, 106.710705
Mốc số 826/2
Mốc 826/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/7/2004 tại điểm có độ cao 655m và tọa độ là 22.880674, 106.711064
Mốc số 827
Mốc 827 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/8/2004 tại điểm có độ cao 639m và tọa độ là 22.880194, 106.7115
Mốc số 827/1
Mốc 827/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/12/2004 tại điểm có độ cao 638m và tọa độ là 22.878743, 106.712831
Mốc số 827/2
Mốc 827/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt tại chân núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/11/2004 tại điểm có độ cao 576m và tọa độ là 22.878188, 106.71698
Mốc số 828
Mốc 828 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/11/2004 tại điểm có độ cao 567m và tọa độ là 22.877813, 106.716923
Mốc số 828/1
Mốc 828/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/12/2004 tại điểm có độ cao 573m và tọa độ là 22.877606, 106.717076
Mốc số 828/2
Mốc 828/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/12/2004 tại điểm có độ cao 695m và tọa độ là 22.875191, 106.716538
Mốc số 829
Mốc 829 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/12/2004 tại điểm có độ cao 640m và tọa độ là 22.872626, 106.716579
Mốc số 830
Mốc 830 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/12/2004 tại điểm có độ cao 595m và tọa độ là 22.870162, 106.711248
Mốc số 830/1
Mốc 830/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/8/2008 tại điểm có độ cao 683m và tọa độ là 22.869232, 106.709617
Mốc số 830/2
Mốc 830/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/12/2008 tại điểm có độ cao 502m và tọa độ là 22.868677, 106.707543
Mốc số 831
Mốc 831 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/11/2008 tại điểm có độ cao 411m và tọa độ là 22.868358, 106.706452
Mốc số 831/1
Mốc 831/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/11/2008 tại điểm có độ cao 411m và tọa độ là 22.867884, 106.706794
Mốc số 831/2
Mốc 831/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/12/2008 tại điểm có độ cao 417m và tọa độ là 22.867343, 106.707286
Mốc số 831/3
Mốc 831/3 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt tại chân núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/11/2008 tại điểm có độ cao 416m và tọa độ là 22.866562, 106.708141
Mốc số 831/4
Mốc 831/4 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/12/2008 tại điểm có độ cao 408m và tọa độ là 22.865713, 106.708968
Mốc số 831/5
Mốc 831/5 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 2/12/2008 tại điểm có độ cao 408m và tọa độ là 22.864958, 106.709598
Mốc số 832
Mốc 832 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/12/2008 tại điểm có độ cao 408m và tọa độ là 22.864657, 106.709998
Mốc số 832/1
Mốc 832/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/11/2008 tại điểm có độ cao 408m và tọa độ là 22.863916, 106.711526
Mốc số 832/2
Mốc 832/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/12/2008 tại điểm có độ cao 421m và tọa độ là 22.86401, 106.7128
Mốc số 832/2
Mốc 832/3 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/11/2008 tại điểm có độ cao 418m và tọa độ là 22.863931, 106.712923
Mốc số 832/3
Mốc 832/3 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/11/2008 tại điểm có độ cao 418m và tọa độ là 22.863931, 106.712923
Mốc số 832/4
Mốc 832/4 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/12/2008 tại điểm có độ cao 418m và tọa độ là 22.863449, 106.712986
Mốc số 832/5
Mốc 832/5 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2008 tại điểm có độ cao 408m và tọa độ là 22.863224, 106.713273
Mốc số 833
Mốc 833 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/11/2008 tại điểm có độ cao 407m và tọa độ là 22.863035, 106.713759
Mốc số 833/1
Mốc 833/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt tại chân núi thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/11/2008 tại điểm có độ cao 422m và tọa độ là 22.863149, 106.715171
Mốc số 833/2
Mốc 833/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2008 tại điểm có độ cao 411m và tọa độ là 22.862392, 106.715516
Mốc số 833/3
Mốc 833/3 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/11/2008 tại điểm có độ cao 409m và tọa độ là 22.861586, 106.715876
Mốc số 833/4
Mốc 833/4 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/12/2008 tại điểm có độ cao 406m và tọa độ là 22.860964, 106.716091
Mốc số 833/5
Mốc 833/5 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2008 tại điểm có độ cao 407m và tọa độ là 22.860713, 106.716572
Mốc số 834
Mốc 834 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2008 tại điểm có độ cao 406m và tọa độ là 22.860115, 106.717177
Mốc số 834/1
Mốc 834/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/11/2008 tại điểm có độ cao 404m và tọa độ là 22.859087, 106.718665
Mốc số 835
Mốc 835 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/1/2009 tại điểm có độ cao 403m và tọa độ là 22.857189, 106.719775
Mốc số 835/1
Mốc 835/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bờ Bắc sông Quây Sơn thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/1/2009 tại điểm có độ cao 404m và tọa độ là 22.856922, 106.719925
Mốc số 835/2
Mốc 835/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên cồn Pò Thoong thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/1/2009 tại điểm có độ cao 404m và tọa độ là 22.856662, 106.721048
Mốc số 836(1)
Mốc 836(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/1/2009 tại điểm có độ cao 358m và tọa độ là 22.856116, 106.724367
Mốc số 836(2)
Mốc 836(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/1/2009 tại điểm có độ cao 355m và tọa độ là 22.854751, 106.723555
Mốc số 837(1)
Mốc 837(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/6/2005 tại điểm có độ cao 362m và tọa độ là 22.850884, 106.730948
Mốc số 837(2)
Mốc 837(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đàm Thủy, Trùng Khánh, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/9/2005 tại điểm có độ cao 360m và tọa độ là 22.850256, 106.730561
Mốc số 837/1(1)
Mốc 837/1(1) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/10/2005 tại điểm có độ cao 357m và tọa độ là 22.840324, 106.743529
Mốc số 837/1(2)
Mốc 837/1(2) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/11/2005 tại điểm có độ cao 352m và tọa độ là 22.839771, 106.742603
Mốc số 838(1)
Mốc 838(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/10/2005 tại điểm có độ cao 357m và tọa độ là 22.83883, 106.747006
Mốc số 838(2)
Mốc 838(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/3/2006 tại điểm có độ cao 356m và tọa độ là 22.837491, 106.746439
Mốc số 839(1)
Mốc 839(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/10/2005 tại điểm có độ cao 353m và tọa độ là 22.830551, 106.759951
Mốc số 839(2)
Mốc 839(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/11/2005 tại điểm có độ cao 349m và tọa độ là 22.829819, 106.759579
Mốc số 840(1)
Mốc 840(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/3/2006 tại điểm có độ cao 345m và tọa độ là 22.82666, 106.769408
Mốc số 840(2)
Mốc 840(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/11/2005 tại điểm có độ cao 350m và tọa độ là 22.826506, 106.768489
Mốc số 841(1)
Mốc 841(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/1/2006 tại điểm có độ cao 343m và tọa độ là 22.811372, 106.76572
Mốc số 841(2)
Mốc 841(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/12/2005 tại điểm có độ cao 342m và tọa độ là 22.810885, 106.765603
Mốc số 842(1)
Mốc 842(1) là mốc ba cùng số loại trung, đặt trên bờ sông nơi phân dòng sông Quây Sơn và nhánh của nó phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/4/2006 tại điểm có độ cao 339m và tọa độ là 22.815693, 106.777102
Mốc số 842(2)
Mốc 842(2) là mốc ba cùng số loại trung, đặt trên bờ sông nơi phân dòng sông Quây Sơn và nhánh của nó phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/12/2005 tại điểm có độ cao 337m và tọa độ là 22.816894, 106.776557
Mốc số 842(3)
Mốc 842(3) là mốc ba cùng số loại trung, đặt trên bờ sông nơi phân dòng sông Quây Sơn và nhánh của nó phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/1/2006 tại điểm có độ cao 337m và tọa độ là 22.816899, 106.777164
Mốc số 842/1(1)
Mốc 842/1(1) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/1/2006 tại điểm có độ cao 335m và tọa độ là 22.815951, 106.781499
Mốc số 842/1(2)
Mốc 842/1(2) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên cồn số hiệu 18 sông Quây Sơn phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/4/2006 tại điểm có độ cao 335m và tọa độ là 22.815053, 106.781251
Mốc số 843(1)
Mốc 843(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/1/2006 tại điểm có độ cao 332m và tọa độ là 22.81576, 106.78321
Mốc số 843(2)
Mốc 843(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/4/2006 tại điểm có độ cao 334m và tọa độ là 22.81366, 106.781966
Mốc số 843/1(1)
Mốc 843/1(1) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên cồn số hiệu 19 sông Quây Sơn phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/1/2006 tại điểm có độ cao 330m và tọa độ là 22.815072, 106.783706
Mốc số 843/1(2)
Mốc 843/1(2) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên cồn Pò Thoong số hiệu 21 sông Quây Sơn phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/5/2006 tại điểm có độ cao 330m và tọa độ là 22.814255, 106.783786
Mốc số 843/2(1)
Mốc 843/2(1) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên cồn số hiệu 22 sông Quây Sơn phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/1/2006 tại điểm có độ cao 328m và tọa độ là 22.814437, 106.78526
Mốc số 843/2(2)
Mốc 843/2(2) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên cồn Pò Thoong số hiệu 21 sông Quây Sơn phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/5/2006 tại điểm có độ cao 329m và tọa độ là 22.813621, 106.785483
Mốc số 843/3(1)
Mốc 843/3(1) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/1/2006 tại điểm có độ cao 328m và tọa độ là 22.816148, 106.788324
Mốc số 843/3(2)
Mốc 843/3(2) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/5/2006 tại điểm có độ cao 322m và tọa độ là 22.814471, 106.788523
Mốc số 844(1)
Mốc 844(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/12/2005 tại điểm có độ cao 336m và tọa độ là 22.816376, 106.791673
Mốc số 844(2)
Mốc 844(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Minh Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/7/2006 tại điểm có độ cao 330m và tọa độ là 22.813831, 106.791289
Mốc số 844/1(1)
Mốc 844/1(1) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên cồn số hiệu 26 sông Quây Sơn phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2006 tại điểm có độ cao 304m và tọa độ là 22.816239, 106.793835
Mốc số 844/1(2)
Mốc 844/1(2) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/9/2006 tại điểm có độ cao 304m và tọa độ là 22.81367, 106.794508
Mốc số 844/2(1)
Mốc 844/2(1) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/12/2006 tại điểm có độ cao 295m và tọa độ là 22.821427, 106.802629
Mốc số 844/2(2)
Mốc 844/2(2) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/9/2006 tại điểm có độ cao 291m và tọa độ là 22.818649, 106.804265
Mốc số 845(1)
Mốc 845(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/12/2006 tại điểm có độ cao 279m và tọa độ là 22.821384, 106.807003
Mốc số 845(2)
Mốc 845(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/7/2006 tại điểm có độ cao 278m và tọa độ là 22.820633, 106.807129
Mốc số 845/1(1)
Mốc 845/1(1) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/3/2008 tại điểm có độ cao 279m và tọa độ là 22.820483, 106.817437
Mốc số 845/1(2)
Mốc 845/1(2) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/4/2008 tại điểm có độ cao 277m và tọa độ là 22.819656, 106.817548
Mốc số 845/2(1)
Mốc 845/2(1) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/3/2008 tại điểm có độ cao 277m và tọa độ là 22.81902, 106.820188
Mốc số 845/2(2)
Mốc 845/2(2) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Quây Sơn phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/4/2008 tại điểm có độ cao 275m và tọa độ là 22.81797, 106.819791
Mốc số 846
Mốc 846 là mốc đơn loại trung, đặt trên bờ Nam sông Quây Sơn phía Bắc đường cái từ Lý Vạn, Việt Nam đi Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/12/2008 tại điểm có độ cao 275m và tọa độ là 22.817093, 106.822
Mốc số 847
Mốc 847 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng phía Nam đường cái từ Lý Vạn, Việt Nam đi Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/12/2008 tại điểm có độ cao 279m và tọa độ là 22.816827, 106.821782
Mốc số 847/1
Mốc 847/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/3/2008 tại điểm có độ cao 316m và tọa độ là 22.816151, 106.821746
Mốc số 847/2
Mốc 847/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/4/2008 tại điểm có độ cao 340m và tọa độ là 22.813095, 106.824648
Mốc số 848
Mốc 848 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/10/2006 tại điểm có độ cao 346m và tọa độ là 22.813281, 106.827863
Mốc số 849
Mốc 849 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/12/2005 tại điểm có độ cao 403m và tọa độ là 22.807667, 106.832459
Mốc số 850
Mốc 850 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/5/2008 tại điểm có độ cao 453m và tọa độ là 22.802399, 106.83616
Mốc số 851
Mốc 851 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/6/2006 tại điểm có độ cao 457m và tọa độ là 22.793993, 106.829538
Mốc số 852
Mốc 852 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/4/2007 tại điểm có độ cao 599m và tọa độ là 22.789051, 106.823681
Mốc số 853
Mốc 853 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/11/2008 tại điểm có độ cao 296m và tọa độ là 22.786552, 106.823791
Mốc số 854
Mốc 854 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 2/12/2008 tại điểm có độ cao 294m và tọa độ là 22.786498, 106.823398
Mốc số 855
Mốc 855 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/11/2008 tại điểm có độ cao 294m và tọa độ là 22.784988, 106.822524
Mốc số 856
Mốc 856 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/1/2006 tại điểm có độ cao 368m và tọa độ là 22.782521, 106.822003
Mốc số 857
Mốc 857 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/4/2006 tại điểm có độ cao 378m và tọa độ là 22.777771, 106.822793
Mốc số 858
Mốc 858 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/12/2005 tại điểm có độ cao 387m và tọa độ là 22.771329, 106.811232
Mốc số 858/1
Mốc 858/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/9/2008 tại điểm có độ cao 385m và tọa độ là 22.77099, 106.810372
Mốc số 858/2
Mốc 858/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/12/2008 tại điểm có độ cao 431m và tọa độ là 22.769877, 106.809553
Mốc số 859
Mốc 859 là mốc đơn loại trung, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/11/2008 tại điểm có độ cao 306m và tọa độ là 22.769202, 106.806789
Mốc số 859/1
Mốc 859/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/11/2008 tại điểm có độ cao 340m và tọa độ là 22.768788, 106.800584
Mốc số 860
Mốc 860 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại chân núi thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/12/2008 tại điểm có độ cao 315m và tọa độ là 22.770648, 106.795569
Mốc số 861
Mốc 861 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 2/11/2006 tại điểm có độ cao 609m và tọa độ là 22.769002, 106.793188
Mốc số 862
Mốc 862 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/1/2006 tại điểm có độ cao 365m và tọa độ là 22.767021, 106.793957
Mốc số 863
Mốc 863 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/1/2006 tại điểm có độ cao 365m và tọa độ là 22.765634, 106.791112
Mốc số 864
Mốc 864 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/12/2005 tại điểm có độ cao 477m và tọa độ là 22.764801, 106.785517
Mốc số 865
Mốc 865 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/7/2007 tại điểm có độ cao 352m và tọa độ là 22.761099, 106.789415
Mốc số 865/1
Mốc 865/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/9/2008 tại điểm có độ cao 380m và tọa độ là 22.759556, 106.78946
Mốc số 865/2
Mốc 865/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/12/2008 tại điểm có độ cao 418m và tọa độ là 22.757495, 106.788209
Mốc số 866
Mốc 866 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/4/2008 tại điểm có độ cao 508m và tọa độ là 22.7548, 106.787983
Mốc số 867
Mốc 867 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lý Quốc, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/7/2007 tại điểm có độ cao 450m và tọa độ là 22.752933, 106.783352
Mốc số 868
Mốc 868 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đồng Loan, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/5/2008 tại điểm có độ cao 402m và tọa độ là 22.746525, 106.776649
Mốc số 869
Mốc 869 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đồng Loan, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/7/2006 tại điểm có độ cao 461m và tọa độ là 22.744964, 106.770951
Mốc số 870
Mốc 870 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đồng Loan, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/7/2006 tại điểm có độ cao 533m và tọa độ là 22.741865, 106.765422
Mốc số 871
Mốc 871 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Đồng Loan, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/7/2006 tại điểm có độ cao 458m và tọa độ là 22.734688, 106.765858
Mốc số 872
Mốc 872 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/3/2008 tại điểm có độ cao 522m và tọa độ là 22.730799, 106.760867
Mốc số 873
Mốc 873 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/7/2006 tại điểm có độ cao 555m và tọa độ là 22.720683, 106.764737
Mốc số 874
Mốc 874 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/7/2006 tại điểm có độ cao 434m và tọa độ là 22.715854, 106.770329
Mốc số 875
Mốc 875 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/7/2006 tại điểm có độ cao 477m và tọa độ là 22.712758, 106.773234
Mốc số 876
Mốc 876 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/7/2006 tại điểm có độ cao 433m và tọa độ là 22.709732, 106.779065
Mốc số 877
Mốc 877 là mốc đơn loại trung, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/7/2006 tại điểm có độ cao 340m và tọa độ là 22.706868, 106.77726
Mốc số 878
Mốc 878 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/3/2008 tại điểm có độ cao 392m và tọa độ là 22.702398, 106.767309
Mốc số 878/1
Mốc 878/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/3/2008 tại điểm có độ cao 345m và tọa độ là 22.701974, 106.766106
Mốc số 878/2
Mốc 878/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng dưới chân núi thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/3/2008 tại điểm có độ cao 344m và tọa độ là 22.700851, 106.765594
Mốc số 879
Mốc 879(1) là mốc đôi cùng số loại nhỏ, đặt trên bờ suối không tên phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/12/2007 tại điểm có độ cao 344m và tọa độ là 22.700837, 106.765166
Mốc số 879(2)
Mốc 879(2) là mốc đôi cùng số loại nhỏ, đặt trên bờ suối không tên phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/3/2008 tại điểm có độ cao 344m và tọa độ là 22.700973, 106.765345
Mốc số 880
Mốc 880 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/3/2008 tại điểm có độ cao 345m và tọa độ là 22.699749, 106.762778
Mốc số 881
Mốc 881 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/3/2008 tại điểm có độ cao 345m và tọa độ là 22.699291, 106.762314
Mốc số 882
Mốc 882 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/11/2008 tại điểm có độ cao 349m và tọa độ là 22.698431, 106.761439
Mốc số 882/1
Mốc 882/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/11/2008 tại điểm có độ cao 388m và tọa độ là 22.697923, 106.759791
Mốc số 882/2
Mốc 882/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/12/2008 tại điểm có độ cao 391m và tọa độ là 22.697767, 106.75951
Mốc số 883
Mốc 883 là mốc đơn loại trung, đặt trên lõm đất thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/11/2008 tại điểm có độ cao 354m và tọa độ là 22.697424, 106.756741
Mốc số 883/1
Mốc 883/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/11/2008 tại điểm có độ cao 395m và tọa độ là 22.697268, 106.754321
Mốc số 884
Mốc 884 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại thung lũng cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/11/2008 tại điểm có độ cao 356m và tọa độ là 22.696664, 106.753321
Mốc số 885
Mốc 885 là mốc đơn loại trung, đặt tại chân núi thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/11/2008 tại điểm có độ cao 359m và tọa độ là 22.695486, 106.753027
Mốc số 886
Mốc 886 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2008 tại điểm có độ cao 508m và tọa độ là 22.690438, 106.755257
Mốc số 887
Mốc 887 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/7/2006 tại điểm có độ cao 446m và tọa độ là 22.684038, 106.759593
Mốc số 888
Mốc 888 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/7/2006 tại điểm có độ cao 403m và tọa độ là 22.676084, 106.757874
Mốc số 888/1
Mốc 888/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/11/2008 tại điểm có độ cao 515m và tọa độ là 22.673563, 106.755454
Mốc số 889
Mốc 889 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại thung lũng thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/6/2008 tại điểm có độ cao 519m và tọa độ là 22.671223, 106.748694
Mốc số 890
Mốc 890 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 2/12/2008 tại điểm có độ cao 392m và tọa độ là 22.667582, 106.741305
Mốc số 890/1
Mốc 890/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/11/2008 tại điểm có độ cao 392m và tọa độ là 22.666696, 106.741258
Mốc số 891
Mốc 891 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quang Long, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/10/2006 tại điểm có độ cao 554m và tọa độ là 22.663889, 106.737842
Mốc số 892
Mốc 892 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Việt Chu, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/9/2006 tại điểm có độ cao 498m và tọa độ là 22.658735, 106.736389
Mốc số 893
Mốc 893 là mốc đơn loại trung, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Việt Chu, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/10/2008 tại điểm có độ cao 495m và tọa độ là 22.655705, 106.734737
Mốc số 894
Mốc 894 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Việt Chu, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/11/2008 tại điểm có độ cao 529m và tọa độ là 22.654923, 106.730428
Mốc số 895
Mốc 895 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Việt Chu, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/10/2008 tại điểm có độ cao 406m và tọa độ là 22.650883, 106.732811
Mốc số 896
Mốc 896 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Việt Chu, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/5/2008 tại điểm có độ cao 393m và tọa độ là 22.647359, 106.730887
Mốc số 897
Mốc 897 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Việt Chu, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/10/2006 tại điểm có độ cao 540m và tọa độ là 22.64308, 106.725736
Mốc số 898
Mốc 898 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thái Đức, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/10/2006 tại điểm có độ cao 620m và tọa độ là 22.63619, 106.72451
Mốc số 899
Mốc 899 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thái Đức, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/12/2006 tại điểm có độ cao 491m và tọa độ là 22.629508, 106.728329
Mốc số 900
Mốc 900 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thái Đức, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/4/2008 tại điểm có độ cao 469m và tọa độ là 22.623956, 106.72487
Một số lưu ý về hệ thống các mốc biên giới giữa Việt Nam – Trung Quốc
- Mốc đơn được đặt trực tiếp trên đường biên giới và được ký hiệu bằng số.
- Mốc đôi cùng số được đặt 2 bên bờ sông, suối và được ký hiệu bằng số hiệu của mốc kèm (1) hoặc (2) với quy định (1) là mốc nằm bên phía Trung Quốc và (2) là mốc nằm bên phía Việt Nam.
- Mốc ba cùng số được đặt ở trên bờ sông của hai Bên, nơi hợp lưu (nơi phân lưu) của sông, suối nội địa và sông, suối biên giới. Mốc ba cùng số được ký hiệu bằng số hiệu của mốc kèm (1), (2) hoặc (3). Bên nào chỉ có 1 bờ sông, suối thì đặt mốc có số (1), 2 mốc còn lại có số (2) và (3) sẽ nằm bên bờ sông nước kia.
- Tại những nơi địa hình phức tạp mà đường biên giới không rõ ràng sẽ được chi tiết hơn bằng các mốc phụ. Số hiệu của mốc giới phụ thể hiện bằng phân số với tử số là số hiệu mốc chính, mẫu số là số hiệu mốc giới phụ.
- Trong các cột mốc giới đơn chính, cột mốc mang số mốc lẻ do phía Trung Quốc cắm, cột mốc mang số mốc chẵn do phía Việt Nam cắm.
- Trong các cột mốc giới đơn phụ, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số lẻ về nguyên tắc là do phía Trung Quốc cắm, trừ các mốc số 50/1, 137/1, 353/1 do phía Việt Nam cắm, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số chẵn do phía Việt Nam cắm.
- Trong các cột mốc giới đôi và cột mốc giới ba, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Việt Nam do phía Việt Nam cắm, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Trung Quốc do phía Trung Quốc cắm.
Trong khuôn khổ bài viết này, để thuận tiện cho các bạn khi theo dõi xác định vị trí của các mốc thì vị trí địa lý của các mốc nằm bên lãnh thổ Trung Quốc sẽ được thay thế bằng cách sử dụng vị trí địa lý của xã giáp ranh với mốc đó. Ví dụ mốc 87(1) nằm ở xã X, huyện Y, tỉnh Z của Trung Quốc sẽ được thay thế bằng thông tin mốc 87(1) thuộc xã Y Tý, Bát Xát, Lào Cai là địa bàn giáp ranh với xã X của Trung Quốc để các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và xác định vị trí.
Trong các bài viết về mốc biên giới Việt Trung có khá nhiều mốc đặt ở vị trí yên ngựa, đây là một thuật ngữ trong toán học, đó là điểm của một mặt trơn mà tại đó mặt đã cho nằm về cả hai phía của tiếp diện.
Tìm trên Google
- các cột mốc biên giới việt nam trung quốc
- có bao nhiêu cột mốc biên giới trung quốc
- tọa độ mốc biên giới việt trung
- mốc biên giới ở cao bằng
- thủ tục cấp phép vào mốc biên giới
- quy định vào khu vực biên giới
- biên giới việt trung