Mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 901 – 1000

Mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 901 – 1000 (Cập nhật 04/2024)

Cùng Phượt – Với các bạn yêu thích du lịch khám phá, khi tới các tỉnh vùng cao phía Bắc hầu hết đều rất muốn tới tham quan và tìm hiểu về đường biên giới thông qua hệ thống các cột mốc. Các mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 901-1000 kéo nằm trên địa bàn các huyện Hạ Lang, Phục Hòa, Thạch An của Cao Bằng và Tràng Định của Lạng Sơn. Tất cả các cột mốc này đều nằm trong sự quản lý và bảo vệ của các đồn biên phòng đóng tại địa phương, khi muốn tới đây các bạn lưu ý luôn liên hệ để xin phép nhé (trừ các mốc nằm ở các điểm du lịch, trong hoặc sát khu dân cư, nằm ngay mặt đường mà có thể tiếp cận dễ dàng). Ngoài ra, cần tuân thủ các quy định khi vào khu vực biên giới.

Mốc 999

Hình ảnh minh họa trong toàn bộ nhóm bài về cột mốc biên giới được tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đấy phần lớn từ thành viên của nhóm Biên Giới - Cột Mốc Biên Giới Việt Nam. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị rất nhiều. Các anh/chị nếu có thêm ảnh, xin hỗ trợ chia sẻ giúp với team để cập nhật thêm vào bài, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các bạn thích tìm hiểu về chủ đề này.

BẢN ĐỒ CÁC MỐC BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC

Mốc số 901

Mốc 901 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/11/2006 tại điểm có độ cao 492m và tọa độ là 22.617645, 106.722206

Mốc số 902

Mốc 902 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/10/2006 tại điểm có độ cao 479m và tọa độ là 22.612651, 106.714952

Mốc số 903

Mốc 903 là mốc đơn loại trung, đặt tại thung lũng thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/11/2006 tại điểm có độ cao 397m và tọa độ là 22.608462, 106.718031

Mốc số 904

Mốc 904 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/10/2006 tại điểm có độ cao 614m và tọa độ là 22.608763, 106.722544

Mốc số 905

Mốc 905 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/12/2006 tại điểm có độ cao 472m và tọa độ là 22.60699, 106.723728

Mốc số 906

Mốc 906 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/10/2006 tại điểm có độ cao 431m và tọa độ là 22.601218, 106.729927

Mốc số 906/1

Mốc 906/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/11/2008 tại điểm có độ cao 329m và tọa độ là 22.598443, 106.728229

Mốc số 906/2

Mốc 906/2 là mốc đơn phụ loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/12/2008 tại điểm có độ cao 330m và tọa độ là 22.597507, 106.729086

Mốc số 907

Mốc 907 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng tại chân chúi, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/11/2008 tại điểm có độ cao 332m và tọa độ là 22.597061, 106.72869

Mốc số 908

Mốc 908 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/11/2006 tại điểm có độ cao 604m và tọa độ là 22.594103, 106.728716

Mốc số 908/1

Mốc 908/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/3/2008 tại điểm có độ cao 483m và tọa độ là 22.593719, 106.727346

Mốc số 908/2

Mốc 908/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sườn núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/12/2007 tại điểm có độ cao 480m và tọa độ là 22.593464, 106.725633

Mốc số 909

Mốc 909 là mốc đơn loại trung, đặt trên dốc núi cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/4/2008 tại điểm có độ cao 401m và tọa độ là 22.592599, 106.724379

Mốc số 909/1

Mốc 909/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/12/2008 tại điểm có độ cao 470m và tọa độ là 22.589171, 106.723149

Mốc số 910

Mốc 910 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/12/2008 tại điểm có độ cao 456m và tọa độ là 22.587853, 106.723264

Mốc số 910/1

Mốc 910/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sườn núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/12/2008 tại điểm có độ cao 420m và tọa độ là 22.586946, 106.721964

Mốc số 911

Mốc 911 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng, phía Đông Bắc đường cái từ Hạ Lang đi Trung Quốc thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/12/2008 tại điểm có độ cao 301m và tọa độ là 22.586186, 106.72029

Mốc số 912

Mốc 912 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng, phía Tây Nam đường cái từ Hạ Lang đi Trung Quốc thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/11/2006 tại điểm có độ cao 288m và tọa độ là 22.585893, 106.719867

Mốc số 913

Mốc 913 là mốc đơn loại trung, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/3/2008 tại điểm có độ cao 336m và tọa độ là 22.584973, 106.718542

Mốc số 914

Mốc 914 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/6/2008 tại điểm có độ cao 406m và tọa độ là 22.582859, 106.71605

Mốc số 915

Mốc 915 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/3/2008 tại điểm có độ cao 353m và tọa độ là 22.582047, 106.714186

Mốc số 915/1

Mốc 915/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/3/2008 tại điểm có độ cao 357m và tọa độ là 22.581794, 106.713583

Mốc số 915/2

Mốc 915/2 là mốc đơn phụ loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/12/2007 tại điểm có độ cao 283m và tọa độ là 22.581099, 106.711946

Mốc số 916

Mốc 916 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/11/2008 tại điểm có độ cao 280m và tọa độ là 22.580742, 106.711089

Mốc số 916/1

Mốc 916/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/11/2008 tại điểm có độ cao 281m và tọa độ là 22.580279, 106.71141

Mốc số 917

Mốc 917 là mốc đơn loại trung, đặt tại chân núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/11/2008 tại điểm có độ cao 277m và tọa độ là 22.579109, 106.709126

Mốc số 918

Mốc 918 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất băng, trong thung lũng thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/12/2007 tại điểm có độ cao 266m và tọa độ là 22.578535, 106.707484

Mốc số 919

Mốc 919 là mốc đơn loại trung, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/4/2008 tại điểm có độ cao 262m và tọa độ là 22.582733, 106.698408

Mốc số 919/1

Mốc 919/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/4/2008 tại điểm có độ cao 264m và tọa độ là 22.583013, 106.697482

Mốc số 919/2

Mốc 919/2 là mốc đơn phụ loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/12/2007 tại điểm có độ cao 261m và tọa độ là 22.583245, 106.696713

Mốc số 920

Mốc 920 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng, dưới chân núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/12/2007 tại điểm có độ cao 262m và tọa độ là 22.583345, 106.696381

Mốc số 921

Mốc 921 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/7/2008 tại điểm có độ cao 388m và tọa độ là 22.581759, 106.68784

Mốc số 922

Mốc 922 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/7/2008 tại điểm có độ cao 358m và tọa độ là 22.582038, 106.68001

Mốc số 923

Mốc 923 là mốc đơn loại trung, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/4/2008 tại điểm có độ cao 518m và tọa độ là 22.578556, 106.675331

Mốc số 924

Mốc 924 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng, dưới chân núi cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/11/2008 tại điểm có độ cao 199m và tọa độ là 22.577792, 106.667865

Mốc số 925

Mốc 925 là mốc đơn loại trung, đặt dưới chân núi cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thị Hoa, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/7/2007 tại điểm có độ cao 195m và tọa độ là 22.5757, 106.662662

Mốc số 926

Mốc 926 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Cô Ngân, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/12/2006 tại điểm có độ cao 465m và tọa độ là 22.576641, 106.655659

Mốc số 927

Mốc 927 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Cô Ngân, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/7/2007 tại điểm có độ cao 421m và tọa độ là 22.578585, 106.646906

Mốc số 928

Mốc 928 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Cô Ngân, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/1/2007 tại điểm có độ cao 470m và tọa độ là 22.594289, 106.633991

Mốc số 929

Mốc 929 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Cô Ngân, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/1/2007 tại điểm có độ cao 408m và tọa độ là 22.598465, 106.632976

Mốc số 930

Mốc 930 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Cô Ngân, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/1/2007 tại điểm có độ cao 521m và tọa độ là 22.604642, 106.627149

Mốc số 931

Mốc 931 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Cô Ngân, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/7/2007 tại điểm có độ cao 376m và tọa độ là 22.604253, 106.614663

Mốc số 932

Mốc 932 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Cô Ngân, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/4/2008 tại điểm có độ cao 536m và tọa độ là 22.60497, 106.61121

Mốc số 933

Mốc 933 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Cô Ngân, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/11/2008 tại điểm có độ cao 230m và tọa độ là 22.601998, 106.60862

Mốc số 934

Mốc 934 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Cô Ngân, Hạ Lang, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2008 tại điểm có độ cao 201m và tọa độ là 22.600375, 106.607293

Mốc số 934/1

Mốc 934/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Triệu Ẩu, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/11/2008 tại điểm có độ cao 232m và tọa độ là 22.599607, 106.607209

Mốc số 934/2

Mốc 934/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Triệu Ẩu, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/12/2008 tại điểm có độ cao 234m và tọa độ là 22.598416, 106.606766

Mốc số 935

Mốc 935 là mốc đơn loại trung, đặt trên bờ Bắc sông Bắc Vọng thuộc địa bàn xã Cách Linh, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/4/2008 tại điểm có độ cao 169m và tọa độ là 22.595624, 106.605308

Mốc số 935/1(1)

Mốc 935/1(1) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Trung Quốc, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Cách Linh, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/4/2008 tại điểm có độ cao 177m và tọa độ là 22.595738, 106.607318

Mốc số 935/1(2)

Mốc 935/1(2) là mốc đôi cùng số phụ loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Việt Nam, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Cách Linh, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/6/2008 tại điểm có độ cao 184m và tọa độ là 22.594982, 106.606389

Mốc số 936(1)

Mốc 936(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Cách Linh, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/12/2005 tại điểm có độ cao 177m và tọa độ là 22.583899, 106.609955

Mốc số 936(2)

Mốc 936(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Cách Linh, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/4/2006 tại điểm có độ cao 183m và tọa độ là 22.583694, 106.608893

Mốc số 937(1)

Mốc 937(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Cách Linh, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/12/2005 tại điểm có độ cao 171m và tọa độ là 22.576017, 106.601513

Mốc số 937(2)

Mốc 937(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Cách Linh, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/4/2006 tại điểm có độ cao 175m và tọa độ là 22.575692, 106.600534

Mốc số 938(1)

Mốc 938(1) là mốc ba cùng số loại trung, đặt trên bờ sông phía Việt Nam nơi giao nhau của sông Bắc Vọng và sông không tên trong lãnh thổ Trung Quốc thuộc địa bàn xã Đại Sơn, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/4/2006 tại điểm có độ cao 163m và tọa độ là 22.552836, 106.600297

Mốc số 938(2)

Mốc 938(2) là mốc ba cùng số loại trung, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc nơi giao nhau của sông Bắc Vọng và sông không tên trong lãnh thổ Trung Quốc thuộc địa bàn xã Đại Sơn, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/12/2005 tại điểm có độ cao 162m và tọa độ là 22.55305, 106.601132

Mốc số 938(3)

Mốc 938(3) là mốc ba cùng số loại trung, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc nơi giao nhau của sông Bắc Vọng và sông không tên trong lãnh thổ Trung Quốc thuộc địa bàn xã Đại Sơn, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/12/2005 tại điểm có độ cao 161m và tọa độ là 22.552441, 106.600988

Mốc số 939(1)

Mốc 939(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên đỉnh núi nhỏ tại bờ sông Bắc Vọng phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Đại Sơn, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/3/2006 tại điểm có độ cao 162m và tọa độ là 22.550929, 106.595705

Mốc số 939(2)

Mốc 939(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đại Sơn, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/4/2006 tại điểm có độ cao 164m và tọa độ là 22.552228, 106.596286

Mốc số 940(1)

Mốc 940(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Đại Sơn, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/3/2006 tại điểm có độ cao 163m và tọa độ là 22.549372, 106.591102

Mốc số 940(2)

Mốc 940(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Đại Sơn, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/5/2006 tại điểm có độ cao 163m và tọa độ là 22.550073, 106.590184

Mốc số 941(1)

Mốc 941(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Trung Quốc thuộc địa bàn xã Đại Sơn, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/4/2006 tại điểm có độ cao 151m và tọa độ là 22.516515, 106.582509

Mốc số 941(2)

Mốc 941(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Đại Sơn, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/5/2006 tại điểm có độ cao 152m và tọa độ là 22.516406, 106.581844

Mốc số 942(1)

Mốc 942(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Trung Quốc thuộc địa bàn Thị trấn Tà Lùng, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/4/2006 tại điểm có độ cao 145m và tọa độ là 22.483888, 106.582741

Mốc số 942(2)

Mốc 942(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ sông Bắc Vọng phía Việt Nam thuộc địa bàn Thị trấn Tà Lùng, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/5/2006 tại điểm có độ cao 144m và tọa độ là 22.484242, 106.582083

Mốc số 943(1)

Mốc số 943(1) là mốc đôi cùng số loại lớn, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Trung Quốc, phía Đông Nam cầu đường bộ từ cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) đi Thủy Khẩu (Trung Quốc) thuộc địa bàn Thị trấn Tà Lùng, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương tại điểm có độ cao 150m và tọa độ là 22.473334, 106.580209

Mốc số 943(2)

Mốc số 943(2) là mốc đôi cùng số loại lớn, đặt trên bờ sông Bắc Vọng (Dong Gui He) phía Việt Nam, phía Đông Bắc cầu đường bộ từ cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) đi Thủy Khẩu (Trung Quốc) thuộc địa bàn Thị trấn Tà Lùng, Phục Hòa, Cao Bằng. Mốc được làm bằng đá hoa cương tại điểm có độ cao 150m và tọa độ là 22.474, 106.57999

Mốc số 944(1)

Mốc số 944(1) là mốc ba cùng số loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Việt Nam, nơi giao nhau giữa sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với sông Bằng Giang (Xian Jiang), thuộc địa bàn thị trấn Tà Lùng, Phục Hòa, Cao Bằng tại điểm có độ cao là 144,84m và tọa độ là 22.469545,106.578027

Mốc số 944(2)

Mốc số 944(2) là mốc ba cùng số loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau giữa sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với sông Bằng Giang (Xian Jiang), thuộc địa bàn thị trấn Tà Lùng, Phục Hòa, Cao Bằng tại điểm có độ cao là 142,18m và tọa độ là 22.469513, 106.578614

Mốc số 944(3)

Mốc số 944(3) là mốc ba cùng số loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bờ sông phía Trung Quốc, nơi giao nhau giữa sông Bắc Vọng (Dong Gui He) với sông Bằng Giang (Xian Jiang), thuộc địa bàn thị trấn Tà Lùng, Phục Hòa, Cao Bằng tại điểm có độ cao là 145,76m và tọa độ là 22.468656, 106.578105

Mốc số 945

Mốc số 945 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, bờ Tây sông Bằng Giang (Xian Jiang) thuộc địa bàn xã Mỹ Hưng, Phục Hòa, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 145,91m và tọa độ là 22.476009, 106.574165

Mốc số 945/1

Mốc số 945/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Mỹ Hưng, Phục Hòa, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 145,94m, và tọa độ là 22.475888,106.572798

Mốc số 946

Mốc số 946 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Mỹ Hưng, Phục Hòa, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 148,01m và tọa độ là 22.47546, 106.57178

Mốc số 947

Mốc số 947 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Mỹ Hưng, Phục Hòa, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 142,04m và tọa độ là 22.474918, 106.570892

Mốc số 948

Mốc số 948 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mỹ Hưng, Phục Hòa, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 258,64m và tọa độ là 22.471928, 106.567831

Mốc số 949

Mốc số 949 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Mỹ Hưng, Phục Hòa, Cao Bằng tại điểm có độ cao là 347,69m và tọa độ là 22.466856, 106.565201

Mốc số 950

Mốc số 950 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa, thuộc địa bàn xã Mỹ Hưng, Phục Hòa, Cao Bằng tại điểm có độ cao là 341,68m và tọa độ là 22.466284, 106.560675

Mốc số 951

Mốc số 951 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mỹ Hưng, Phục Hòa, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 389,17m và tọa độ là 22.460478, 106.559497

Mốc số 952

Mốc số 952 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 348,17m và tọa độ là 22.453978, 106.560688

Mốc số 953

Mốc số 953 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 319,09m và tọa độ là 22.450915, 106.559245

Mốc số 954

Mốc số 954 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng bê tông, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 490,87m và tọa độ là 22.447207, 106.559108

Mốc số 955

Mốc số 955 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 375,69m và tọa độ là 22.445132, 106.565149

Mốc số 956

Mốc số 956 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng tại điểm có độ cao là 354,16m và tọa độ là 22.440376, 106.56734

Mốc số 956/1

Mốc số 956/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 336,67m và tọa độ là 22.439193, 106.566799

Mốc số 956/2

Mốc số 956/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 378,73m và tọa độ là 22.438239, 106.565356

Mốc số 957

Mốc số 957 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 445,22m và tọa độ là 22.437474, 106.564626

Mốc số 958

Mốc số 958 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 370,94m và tọa độ là 22.431924, 106.566668

Mốc số 958/1

Mốc số 958/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sườn núi thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 297,98m và tọa độ là 22.430233, 106.567797

Mốc số 958/2

Mốc số 958/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng, phía Bắc đường mòn thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 254,65m và tọa độ là 22.429514,106.567186

Mốc số 959

Mốc số 959 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 253,32m và tọa độ là 22.427196, 106.565071

Mốc số 960

Mốc số 960 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 271,39m và tọa độ là 22.425432, 106.564606

Mốc số 961

Mốc số 961 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 297,32m và tọa độ là 22.425086, 106.564455

Mốc số 962

Mốc số 962 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đức Long, Thạch An, Cao Bằng, tại điểm có độ cao là 476,84m và tọa độ là 22.422452, 106.560617

Mốc số 963

Mốc số 963 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 328,32m và tọa độ là 22.417627, 106.565186

Mốc số 964

Mốc số 964 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 591,11m và tọa độ là 22.412147, 106.567615

Mốc số 965

Mốc số 965 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 425,12m và tọa độ là 22.409723, 106.568784

Mốc số 966

Mốc số 966 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 433,87m và tọa độ là 22.407189, 106.571338

Mốc số 967

Mốc số 967 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 407,88m và tọa độ là 22.402202, 106.573653

Mốc số 968

Mốc số 968 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 323,76m và tọa độ là 22.396803, 106.581051

Mốc số 969

Mốc số 969 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 313,97m và tọa độ là 22.393403, 106.585869

Mốc số 970

Mốc số 970 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 354,38m và tọa độ là 22.384133, 106.583335

Mốc số 971

Mốc số 971 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 400,50m và tọa độ là 22.38199,106.582282

Mốc số 972

Mốc số 972 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, phía Nam đường cái từ Nà Nưa (Việt Nam) đến Na Hua (Trung Quốc) thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 315,85m và tọa độ là 22.373423, 106.581834

Mốc số 973

Mốc số 973 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 439,07m và tọa độ là 22.370594, 106.577818

Mốc số 973/1

Mốc số 973/1 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 503,02m và tọa độ là 22.370015, 106.573976

Mốc số 973/2

Mốc số 973/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 503,39m và tọa độ là 22.369948, 106.573788

Mốc số 974

Mốc số 974 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 545,00m và tọa độ là 22.369489, 106.571732

Mốc số 975

Mốc số 975 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 495,86m và có tọa độ là 22.366156, 106.570304

Mốc số 975/1

Mốc số 975/1 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 468,28m và có tọa độ là 22.365577, 106.570002

Mốc số 975/2

Mốc số 975/2 là mốc đơn phụ, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 545,93m và tọa độ là 22.364961, 106.568731

Mốc số 976

Mốc số 976 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 606,88m và tọa độ là 22.366621, 106.564932

Mốc số 976/1

Mốc số 976/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn trên sườn núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 607,56m và tọa độ là 22.366246, 106.563921

Mốc số 976/2

Mốc số 976/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt ở giữa đường mòn trên sườn núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 606,22m và tọa độ là 22.365153, 106.563271

Mốc số 977

Mốc số 977 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 607,50m và tọa độ là 22.364645, 106.562915

Mốc số 978

Mốc số 978 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 629,54m và tọa độ là 22.364337, 106.561583

Mốc số 979

Mốc số 979 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 561,37m và tọa độ là 22.356109, 106.561621

Mốc số 979/1

Mốc số 979/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 596,32m và tọa độ là 22.354451, 106.561084

Mốc số 979/2

Mốc số 979/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Quốc Khánh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 771,36m và tọa độ là 22.350413, 106.560384

Mốc số 980

Mốc số 980 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi của núi Khau Mười thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 811,95m và tọa độ là 22.348626,106.558208

Mốc số 981

Mốc số 981 là mốc đơn, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 528,37m và tọa độ là 22.34411, 106.566336

Mốc số 982

Mốc số 982 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại thung lũng thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 407,01m và tọa độ là 22.341615, 106.570802

Mốc số 983

Mốc số 983 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt tại chân núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 424,25m và tọa độ là 22.343082, 106.572721

Mốc số 984

Mốc số 984 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 513,51m và tọa độ là 22.34541,106.574452

Mốc số 985

Mốc số 985 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao 519,50m và tọa độ là 22.345191, 106.577924

Mốc số 986

Mốc số 986 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 513,69m và tọa độ là 22.342642, 106.578016

Mốc số 987

Mốc số 987 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 540,87m và tọa độ là 22.339593, 106.582081

Mốc số 988

Mốc số 988 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 471,11m và tọa độ là 22.341206, 106.587271

Mốc số 989

Mốc số 989 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 509,80m và tọa độ là 22.343539, 106.590116

Mốc số 990

Mốc số 990 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 476,95m và tọa độ là 22.340831, 106.5933

Mốc số 990/1

Mốc số 990/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 492,35m và tọa độ là 22.341045, 106.594041

Mốc số 990/2

Mốc số 990/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 493,10m và tọa độ là 22.339712, 106.594959

Mốc số 991

Mốc số 991 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 545,10m và tọa độ là 22.338814,106.59726

Mốc số 992

Mốc số 992 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 535,20m và tọa độ là 22.338218, 106.599298

Mốc số 993

Mốc số 993 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 500,27m và tọa độ là 22.338286, 106.601726

Mốc số 994

Mốc số 994 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 460,41m và tọa độ là 22.337596, 106.603612

Mốc số 994/1

Mốc số 994/1 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 526,31m và tọa độ là 22.337848, 106.604989

Mốc số 994/2

Mốc số 994/2 là mốc đơn phụ, loại nhỏ, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 533,86m và tọa độ là 22.338746, 106.605298

Mốc số 995

Mốc số 995 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 519,55m và tọa độ là 22.33856, 106.60717

Mốc số 996

Mốc số 996 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 562,19m và tọa độ là 22.338568, 106.611045

Mốc số 997

Mốc số 997 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 564,03m và tọa độ là 22.340606, 106.612814

Mốc số 998

Mốc số 998 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Đội Cấn, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 588,02m và tọa độ là 22.334409, 106.616924

Mốc số 999

Mốc số 999 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tân Minh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 581,50m và tọa độ là 22.333064, 106.620626

Mốc số 1000

Mốc số 1000 là mốc đơn, loại trung, làm bằng đá hoa cương, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Tân Minh, Tràng Định, Lạng Sơn, tại điểm có độ cao là 563,39m và tọa độ là 22.33744, 106.63314

Một số lưu ý về hệ thống các mốc biên giới giữa Việt Nam – Trung Quốc

  • Mốc đơn được đặt trực tiếp trên đường biên giới và được ký hiệu bằng số.
  • Mốc đôi cùng số được đặt 2 bên bờ sông, suối và được ký hiệu bằng số hiệu của mốc kèm (1) hoặc (2) với quy định (1) là mốc nằm bên phía Trung Quốc và (2) là mốc nằm bên phía Việt Nam.
  • Mốc ba cùng số được đặt ở trên bờ sông của hai Bên, nơi hợp lưu (nơi phân lưu) của sông, suối nội địa và sông, suối biên giới. Mốc ba cùng số được ký hiệu bằng số hiệu của mốc kèm (1), (2) hoặc (3). Bên nào chỉ có 1 bờ sông, suối thì đặt mốc có số (1), 2 mốc còn lại có số (2) và (3) sẽ nằm bên bờ sông nước kia.
  • Tại những nơi địa hình phức tạp mà đường biên giới không rõ ràng sẽ được chi tiết hơn bằng các mốc phụ. Số hiệu của mốc giới phụ thể hiện bằng phân số với tử số là số hiệu mốc chính, mẫu số là số hiệu mốc giới phụ.
  • Trong các cột mốc giới đơn chính, cột mốc mang số mốc lẻ do phía Trung Quốc cắm, cột mốc mang số mốc chẵn do phía Việt Nam cắm.
  • Trong các cột mốc giới đơn phụ, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số lẻ về nguyên tắc là do phía Trung Quốc cắm, trừ các mốc số 50/1, 137/1, 353/1 do phía Việt Nam cắm, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số chẵn do phía Việt Nam cắm.
  • Trong các cột mốc giới đôi và cột mốc giới ba, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Việt Nam do phía Việt Nam cắm, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Trung Quốc do phía Trung Quốc cắm.

Trong khuôn khổ bài viết này, để thuận tiện cho các bạn khi theo dõi xác định vị trí của các mốc thì vị trí địa lý của các mốc nằm bên lãnh thổ Trung Quốc sẽ được thay thế bằng cách sử dụng vị trí địa lý của xã giáp ranh với mốc đó. Ví dụ mốc 87(1) nằm ở xã X, huyện Y, tỉnh Z của Trung Quốc sẽ được thay thế bằng thông tin mốc 87(1) thuộc xã Y Tý, Bát Xát, Lào Cai là địa bàn giáp ranh với xã X của Trung Quốc để các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và xác định vị trí.

Trong các bài viết về mốc biên giới Việt Trung có khá nhiều mốc đặt ở vị trí yên ngựa, đây là một thuật ngữ trong toán học, đó là điểm của một mặt trơn mà tại đó mặt đã cho nằm về cả hai phía của tiếp diện.

Tìm trên Google

  • các cột mốc biên giới việt nam trung quốc
  • có bao nhiêu cột mốc biên giới trung quốc
  • mốc biên giới ở cao bằng
  • mốc biên giới ở lạng sơn
  • thủ tục cấp phép vào mốc biên giới
  • quy định vào khu vực biên giới
  • biên giới việt trung

BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC

Vị trí của Việt Nam và Trung Quốc

Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài 1449,566 km, trong đó có 383,914km đường biên giới đi theo sông suối, tiếp giáp giữa 7 tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng SơnQuảng Ninh của Việt Nam với tỉnh Vân Nam và khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây của Trung Quốc.

Khu vực biên giới hai nước có cấu trúc địa hình tương đối phức tạp, độ chia cắt lớn, thấp dần từ Tây sang Đông dẫn đến hệ thống sông suối nơi đây phần lớn có xu hướng chảy từ Tây Bắc xuống Đông Nam, ít có giá trị đối với giao thông đường thủy.