Mốc biên giới Việt Nam Lào từ 1-100

Mốc biên giới Việt Nam Lào từ 1-100 (Cập nhật 04/2024)

Cùng Phượt – Việt Nam và Lào có hơn 2000km đường biên giới trên bộ, kéo dài từ vùng núi Tây Bắc đến tận Tây Nguyên. Các cột mốc biên giới Việt Nam Lào từ 1-100 nằm trên địa bàn các huyện Mường Nhé, Nậm Pồ và Điện Biên của tỉnh Điện Biên. Toàn bộ tuyến biên giới cũng như hệ thống các cột mốc nằm trong sự quản lý và bảo vệ của các đồn biên phòng đóng tại địa phương. Các bạn khi muốn tới đây tham quan, chụp ảnh nhớ liên hệ trước để xin phép cũng như tuân thủ nghiêm ngặt các quy định khi ra vào khu vực biên giới để tránh gặp phải những rắc rối có thể xảy ra.

Đường biên giới Việt Nam Lào bắt đầu tại điểm cực Tây, nơi giao nhau giữa đường biên giới của 3 nước Việt Nam - Lào - Trung Quốc (Ảnh - Hoang Linh)

Hình ảnh minh họa trong toàn bộ nhóm bài về cột mốc biên giới được tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đấy phần lớn từ thành viên của nhóm Biên Giới - Cột Mốc Biên Giới Việt Nam. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị rất nhiều. Các anh/chị nếu có thêm ảnh, xin hỗ trợ chia sẻ giúp với team để cập nhật thêm vào bài, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các bạn thích tìm hiểu về chủ đề này.

BẢN ĐỒ CÁC MỐC BIÊN GIỚI VIỆT NAM – LÀO

Mốc số 0

Mốc 0 là giao điểm đường biên giới 3 nước Việt Nam - Lào - Trung Quốc, là mốc đơn loại lớn đặt trên đỉnh núi Khoan La San (Shi Ceng Da Shan) có độ cao 1866,23m thuộc địa bàn xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, Điện Biên. Mốc có tọa độ là 22.400638, 102.143919

Mốc số 1

Mốc quốc giới số 1 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1791,62m và tọa độ là 22.387016, 102.151832

Mốc số 2

Mốc quốc giới số 2 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1771,77m và tọa độ là 22.37071, 102.171266

Mốc số 3

Mốc quốc giới số 3 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1608,92m và tọa độ là 22.354983, 102.164994

Mốc số 4

Mốc quốc giới số 4 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1623,16m và tọa độ là 22.338304, 102.18053

Mốc số 5

Mốc quốc giới số 5 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1351,74m và tọa độ là 22.323081, 102.181852

Mốc số 6

Mốc quốc giới số 6 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1799,05m và tọa độ là 22.304552, 102.177761

Mốc số 7

Mốc quốc giới số 7 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1808,65m và tọa độ là 22.290928, 102.211233

Mốc số 8

Mốc quốc giới số 8 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1562,43m và tọa độ là 22.282399, 102.23473

Mốc số 9

Mốc quốc giới số 9 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1427,67m và tọa độ là 22.271308, 102.23268

Mốc số 10

Mốc quốc giới số 10 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1502,97m và tọa độ là 22.259694, 102.238032

Mốc số 11

Mốc quốc giới số 11 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1440,30m và tọa độ là 22.238984, 102.240486

Mốc số 12

Mốc quốc giới số 12 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Chung Chải, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1433,83m và tọa độ là 22.236871, 102.259798

Mốc số 13

Mốc quốc giới số 13 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Hò Nặm Ma (Hò Lằm Pắt) thuộc địa bàn xã Chung Chải, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1577,62m và tọa độ là 22.234728, 102.273741

Mốc số 14

Mốc quốc giới số 14 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Chung Chải, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1559,06m và tọa độ là 22.204999, 102.280021

Mốc số 15

Mốc quốc giới số 15 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Chung Chải, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1674,43m và tọa độ là 22.207975, 102.308933

Mốc số 16

Mốc quốc giới số 16 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Phả Xang thuộc địa bàn xã Chung Chải, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1828,41m và tọa độ là 22.188758, 102.332217

Mốc số 17

Mốc quốc giới số 17 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1397,39m và tọa độ là 22.175989, 102.335109

Mốc số 18

Mốc quốc giới số 18 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1646,64m và tọa độ là 22.165864, 102.335736

Mốc số 19

Mốc quốc giới số 19 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1716,48m và tọa độ là 22.166719, 102.359824

Mốc số 20

Mốc quốc giới số 20 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1752,07m và tọa độ là 22.149385, 102.384167

Mốc số 21

Mốc quốc giới số 21 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1633,78m và tọa độ là 22.129499, 102.384511

Mốc số 22

Mốc quốc giới số 22 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1465,00m và tọa độ là 22.127963, 102.408064

Mốc số 23

Mốc quốc giới số 23 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1690,73m và tọa độ là 22.116609, 102.434819

Mốc số 24

Mốc quốc giới số 24 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1238,57m và tọa độ là 22.103508, 102.439604

Mốc số 25

Mốc quốc giới số 25 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Khăm thuộc địa bàn xã Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1857,99m và tọa độ là 22.074191, 102.441345

Mốc số 26

Mốc quốc giới số 26 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1662,18m và tọa độ là 22.065284, 102.461809

Mốc số 27

Mốc quốc giới số 27 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1803,78m và tọa độ là 22.061858, 102.472634

Mốc số 28

Mốc quốc giới số 28 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1578,88m và tọa độ là 22.050568, 102.478657

Mốc số 29

Mốc quốc giới số 29 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1565,78m và tọa độ là 22.041503, 102.485604

Mốc số 30

Mốc quốc giới số 30 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1506,92m và tọa độ là 22.033698, 102.495393

Mốc số 31

Mốc quốc giới số 31 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1574,01 m và tọa độ là 22.034679, 102.501197

Mốc số 32

Mốc quốc giới số 32 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1697,23m và tọa độ là 22.036774, 102.508943

Mốc số 33

Mốc quốc giới số 33 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1667,12m và tọa độ là 22.023704, 102.521203

Mốc số 34

Mốc quốc giới số 34 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1348,42m và tọa độ là 22.014463, 102.493184

Mốc số 35

Mốc quốc giới số 35 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên tại điểm có độ cao 1721,18m và tọa độ là 21.997024, 102.487458

Mốc số 36

Mốc quốc giới số 36 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Cô Sa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1612,26m và tọa độ là 21.976248, 102.503551

Mốc số 37

Mốc quốc giới số 37 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Cô Sa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1550,97m và tọa độ là 21.965706, 102.514488

Mốc số 38

Mốc quốc giới số 38 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Cô Sa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1767,74m và tọa độ là 21.953753, 102.543128

Mốc số 39

Mốc quốc giới số 39 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Cô Sa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1519,47m và tọa độ là 21.924375, 102.594264

Mốc số 40

Mốc quốc giới số 40 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Đen Đin (2) thuộc địa bàn xã Na Cô Sa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1572,87m và tọa độ là 21.919853, 102.612907

Mốc số 41

Mốc quốc giới số 41 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Đen Đin (1) thuộc địa bàn xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1532,15m và tọa độ là 21.900642, 102.621291

Mốc số 42

Mốc quốc giới số 42 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1249,77m và tọa độ là 21.88194, 102.610021

Mốc số 43(1)

Cột mốc số 43(1) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối không tên phía Lào thuộc địa bàn xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 884,77m và tọa độ là 21.869041, 102.629436

Mốc số 43(2)

Cột mốc số 43(2) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 896,22m và tọa độ là 21.869581, 102.629566

Mốc số 43(3)

Cột mốc số 43(3) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ suối không tên phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 882,83m và tọa độ là 21.869158, 102.629793

Mốc số 44

Mốc quốc giới số 44 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1386,77m và tọa độ là 21.859049, 102.645154

Mốc số 45

Mốc quốc giới số 45 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1381,05m và tọa độ là 21.835098, 102.647866

Mốc số 46

Mốc quốc giới số 46 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1421,76m và tọa độ là 21.80698, 102.648546

Mốc số 47

Mốc quốc giới số 47 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1545,43m và tọa độ là 21.788333, 102.661488

Mốc số 48

Mốc quốc giới số 48 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1027,91m và tọa độ là 21.759994, 102.648381

Mốc số 49

Mốc quốc giới số 49 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1065,07m và tọa độ là 21.741498, 102.648305

Mốc số 50

Mốc quốc giới số 50 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1044,48m và tọa độ là 21.708644, 102.659855

Mốc số 51

Mốc quốc giới số 51 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1211,10m và tọa độ là 21.685374, 102.667343

Mốc số 52

Mốc quốc giới số 52 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1245,21m và tọa độ là 21.668807, 102.670958

Mốc số 53

Mốc quốc giới số 53 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1359,34m và tọa độ là 21.655453, 102.674043

Mốc số 54

Mốc quốc giới số 54 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1208,89m và tọa độ là 21.658032, 102.688804

Mốc số 55

Mốc quốc giới số 55 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1223,68m và tọa độ là 21.664416, 102.693342

Mốc số 56

Mốc quốc giới số 56 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1188,40m và tọa độ là 21.663721, 102.731993

Mốc số 57

Mốc quốc giới số 57 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 992,11m và tọa độ là 21.663974, 102.74894

Mốc số 58

Mốc quốc giới số 58 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên, đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1040,50m và tọa độ là 21.681756, 102.768767

Mốc số 59

Mốc quốc giới số 59 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1033,94m và tọa độ là 21.707394, 102.78796

Mốc số 60

Mốc quốc giới số 60 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 951,51m và tọa độ là 21.716966, 102.803621

Mốc số 61

Mốc quốc giới số 61 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Nà Hỳ, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1019,71m và tọa độ là 21.735602, 102.82693

Mốc số 62

Mốc quốc giới số 62 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Hỳ, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1112,74m và tọa độ là 21.748661, 102.823938

Mốc số 63

Mốc quốc giới số 63 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Hỳ, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1111,38m và tọa độ là 21.791097, 102.81476

Mốc số 64

Mốc quốc giới số 64 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Nà Hỳ, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1241,18m và tọa độ là 21.819395, 102.810412

Mốc số 65

Mốc quốc giới số 65 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Chà Nưa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 930,68m và tọa độ là 21.84353, 102.828409

Mốc số 66

Mốc quốc giới số 66 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Chà Nưa, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1236,49m và tọa độ là 21.844553, 102.849691

Mốc số 67

Mốc quốc giới số 67 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Phìn Hồ, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1306,58m và tọa độ là 21.823766, 102.853854

Mốc số 68

Mốc quốc giới số 68 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Si Pa Phìn, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1187,99m và tọa độ là 21.7984, 102.859688

Mốc số 69

Mốc quốc giới số 69 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Si Pa Phìn, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1242,15m và tọa độ là 21.767591, 102.855759

Mốc số 70

Mốc quốc giới số 70 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Si Pa Phìn, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1189,87m và tọa độ là 21.748776, 102.856701

Mốc số 71

Mốc quốc giới số 71 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Si Pa Phìn, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1332,33m và tọa độ là 21.720656, 102.857044

Mốc số 72

Mốc quốc giới số 72 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Si Pa Phìn, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1355,54m và tọa độ là 21.702208, 102.87761

Mốc số 73

Mốc quốc giới số 73 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Si Pa Phìn, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1409,59m và tọa độ là 21.718766, 102.90296

Mốc số 74

Mốc quốc giới số 74 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Si Pa Phìn, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1106,90m và tọa độ là 21.724897, 102.925109

Mốc số 75

Mốc quốc giới số 75 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Si Pa Phìn, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1319,24m và tọa độ là 21.728978, 102.949099

Mốc số 76

Mốc quốc giới số 76 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Đàn Tợ thuộc địa bàn xã Si Pa Phìn, Nậm Pồ, Điện Biên tại điểm có độ cao 1325,01m và tọa độ là 21.746656, 102.969629

Mốc số 77

Mốc quốc giới số 77 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi Y Hươi thuộc địa bàn xã Ma Thì Hồ, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 1416,63m và tọa độ là 21.744932, 102.974668

Mốc số 78

Mốc quốc giới số 78 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Ma Thì Hồ, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 1232,77m và tọa độ là 21.735182, 102.976255

Mốc số 78/1

Cọc dấu số 78/1 là cọc dấu đơn, làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ ruộng bậc thang (bản Huổi Quang) thuộc địa bàn xã Ma Thì Hồ, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 788,81m và tọa độ là 21.723522, 102.985308

Mốc số 79

Mốc quốc giới số 79 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ma Thì Hồ, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 809,56m và tọa độ là 21.722576, 102.98513

Mốc số 80

Mốc quốc giới số 80 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Na Sang, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 639,88m và tọa độ là 21.713777, 102.988402

Mốc số 81

Mốc quốc giới số 81 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Na Sang, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 860,71m và tọa độ là 21.700565, 102.981956

Mốc số 82

Mốc quốc giới số 82 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Na Sang, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 786,22m và tọa độ là 21.684446, 102.989982

Mốc số 83

Mốc quốc giới số 83 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 455,25m và tọa độ là 21.657428, 102.98008

Mốc số 83/1(1)

Cọc dấu số 83/1(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 443,67m và tọa độ là 21.648227, 102.981806

Mốc số 83/1(2)

Cọc dấu số 83/1(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 449,31m và tọa độ là 21.647857, 102.981031

Mốc số 83/2(1)

Cọc dấu số 83/2(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 432,68m và tọa độ là 21.636059, 102.986597

Mốc số 83/2(2)

Cọc dấu số 83/2(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 429,59m và tọa độ là 21.636982, 102.986539

Mốc số 83/3(1)

Cọc dấu số 83/3(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 422,47m và tọa độ là 21.623148, 102.990243

Mốc số 83/3(2)

Cọc dấu số 83/3(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 421,19m và tọa độ là 21.622436, 102.989638

Mốc số 83/4(1)

Cọc dấu số 83/4(1) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 415,03m và tọa độ là 21.606549, 102.985259

Mốc số 83/4(2)

Cọc dấu số 83/4(2) là cọc dấu đôi cùng số làm bằng bê-tông cốt thép, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 425,13m và tọa độ là 21.606779, 102.984268

Mốc số 84(1)

Cột mốc số 84(1) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) và sông Mậc phía Lào thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 424,51m và tọa độ là 21.590431, 102.992503

Mốc số 84(2)

Cột mốc số 84(2) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ Nậm Chim (Nậm Thìn) phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 422,44m và tọa độ là 21.591026, 102.993334

Mốc số 84(3)

Cột mốc số 84(3) là mốc ba cùng số cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên bờ sông Mậc phía Việt Nam thuộc địa bàn xã Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên tại điểm có độ cao 429,79m và tọa độ là 21.589774, 102.993417

Mốc số 85

Mốc quốc giới số 85 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Pồn, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 410,25m và tọa độ là 21.583557, 102.986424

Mốc số 86

Mốc quốc giới số 86 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Pồn, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 893,91m và tọa độ là 21.560803, 102.967006

Mốc số 87

Mốc quốc giới số 87 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Mường Pồn, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1187,47m và tọa độ là 21.546258, 102.9615

Mốc số 88

Mốc quốc giới số 88 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Pồn, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1126,32m và tọa độ là 21.523941, 102.931991

Mốc số 89

Mốc quốc giới số 89 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Mường Pồn, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1219,96m và tọa độ là 21.505274, 102.919449

Mốc số 90

Mốc quốc giới số 90 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1394,84m và tọa độ là 21.486875, 102.907728

Mốc số 91

Mốc quốc giới số 91 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1271,25m và tọa độ là 21.476428, 102.885736

Mốc số 92

Mốc quốc giới số 92, là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1381,57m và tọa độ là 21.462359, 102.884778

Mốc số 93

Mốc quốc giới số 93 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1429,50m và tọa độ là 21.445707, 102.877388

Mốc số 94

Mốc quốc giới số 94 là mốc đơn, cỡ trung, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1404,76m và tọa độ là 21.428992, 102.869373

Mốc số 95

Mốc quốc giới số 95 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1221,78m và tọa độ là 21.43612, 102.900052

Mốc số 96

Mốc quốc giới số 96 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1174,77m và tọa độ là 21.430542, 102.904643

Mốc số 97

Mốc quốc giới số 97 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên sống núi thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1194,22m và tọa độ là 21.441721, 102.914463

Mốc số 98

Mốc quốc giới số 98 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1359,95m và tọa độ là 21.453, 102.919424

Mốc số 99

Mốc quốc giới số 99 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1303,41m và tọa độ là 21.457048, 102.931365

Mốc số 100

Mốc quốc giới số 100 là mốc đơn, cỡ tiểu, làm bằng đá hoa cương, cắm trên yên ngựa, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thanh Nưa, huyện Điện Biên, Điện Biên tại điểm có độ cao 1294,26m và tọa độ là 21.458889, 102.936856

Một số lưu ý về hệ thống các mốc biên giới giữa Việt Nam – Lào

  • Mốc đơn được tạo thành bởi một cột mốc quốc giới được cắm trên đường biên giới. Trừ các cột mốc 342, 400, 401, 437, 581 và 718 cắm ngoài đường biên giới.
  • Mốc đôi cùng số được tạo thành bởi hai cột mốc quốc giới, cắm ở hai bên bờ sông, suối biên giới. Số hiệu của mốc đôi cùng số là số thứ tự của mốc đơn đó và được ghi thêm số (1) hoặc số (2) đằng sau số thứ tự; mốc đôi số (1) được xây dựng trên bờ sông, suối phía Việt Nam, mốc đôi số (2) được xây dựng trên bờ sông, suối phía Lào;
  • Mốc ba cùng số được tạo thành bởi ba cột mốc quốc giới, cắm ở trên bờ sông, suối, nơi ngã ba sông, suối biên giới. Số hiệu của mốc ba cùng số là số thứ tự của mốc ba đó và được ghi thêm số (1), hoặc số (2), hoặc số (3) đằng sau số thứ tự, được đánh theo chiều kim đồng hồ, cụ thể như sau: (i) Cột mốc đánh số (1) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của một Bên; (ii) Cột mốc đánh số (2) và số (3) được xây dựng trên bờ sông, suối biên giới của Bên kia.
  • Cọc dấu được cắm giữa hai mốc quốc giới, dùng để đánh dấu chi tiết thêm đường biên giới tại các vị trí phức tạp. Ngoài 03 cọc dấu số 464/1, 511/1 và 644/1 có kiểu dáng và kích cỡ như mốc cỡ trung, làm bằng đá hoa cương; các cọc dấu còn lại có cùng một kiểu dáng, kích cỡ và nhỏ hơn mốc cỡ tiểu, làm bằng bê-tông cốt thép.

Trong khuôn khổ bài viết này, để thuận tiện cho các bạn khi theo dõi xác định vị trí của các mốc thì vị trí địa lý của các mốc nằm bên lãnh thổ Lào sẽ được thay thế bằng cách sử dụng vị trí địa lý của xã giáp ranh với mốc đó. Ví dụ mốc 43(1) nằm ở xã X, huyện Y, tỉnh Z của Lào sẽ được thay thế bằng thông tin mốc 43(1) thuộc xã Nà Khoa, Nậm Pồ, Điện Biên là địa bàn giáp ranh với xã X của Lào để các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và xác định vị trí.

Tìm trên Google

  • các cột mốc biên giới ở điện biên
  • tọa độ các cột mốc biên giới việt lào
  • vị trí cột mốc việt lào
  • số lượng cột mốc việt lào
  • thủ tục xin phép tham quan cột mốc
  • tuyến đường tuần tra biên giới
  • có bao nhiêu cột mốc biên giới

BIÊN GIỚI VIỆT NAM – LÀO

Vị trí giữa Việt Nam và Lào trên bản đồ thế giới

Việt Nam và Lào là hai nước láng giềng có ý nghĩa chiến lược hết sức quan trọng đối với an ninh của nhau, có lịch sử văn hoá phát triển lâu đời, có mối quan hệ và lợi ích kinh tế – xã hội gắn bó.

Hai nước có chung đường biên giới với tổng chiều dài khoảng 2.067 km, đi qua 10 tỉnh biên giới của Việt Nam là Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam và Kon Tum; tiếp giáp với 10 tỉnh biên giới của Lào là Phông-sa-lỳ, Luổng-phạ-băng, Hủa-phăn, Xiêng-khoảng, Bô-ly-khăm-xay, Khăm-muộn, Sa-vẳn-nạ-khệt, Sa-la-van, Xê-kông và Ăt-tạ-pư. Điểm khởi đầu của đường biên giới ở vị trí ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Trung Quốc (Điện Biên), kết thúc ở vị trí ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Căm-pu-chia (Kon Tum). Phía Việt Nam có 153 xã, 36 huyện biên giới, 94 đồn biên phòng.

Vùng biên giới Việt Nam – Lào là một vùng hoàn toàn đồi núi. Ở phía Bắc, vùng này đ­ược tạo thành bởi những đỉnh núi độ cao trung bình 1.500 – 1.800 m. Nhiều sông suối chảy qua những thung lũng cắt ngang tạo ra một quang cảnh chia cắt. Vùng địa lý tiếp theo về phía Nam tạo ra một vùng khó qua lại của dải Trường Sơn, có những núi cao 2.000 m. Đoạn cuối của biên giới Việt – Lào thấp dần.