Mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 401 – 500 (Cập nhật 11/2023)
Cùng Phượt – Với các bạn yêu thích du lịch khám phá, khi tới các tỉnh vùng cao phía Bắc hầu hết đều rất muốn tới tham quan và tìm hiểu về đường biên giới thông qua hệ thống các cột mốc. Các mốc biên giới Việt Nam Trung Quốc từ 401-500 nằm trên địa bàn các huyện Đồng Văn và Mèo Vạc của tỉnh Hà Giang. Tất cả các cột mốc này đều nằm trong sự quản lý và bảo vệ của các đồn biên phòng đóng tại địa phương, khi muốn tới đây các bạn lưu ý luôn liên hệ để xin phép nhé (trừ các mốc nằm ở các điểm du lịch, trong hoặc sát khu dân cư, nằm ngay mặt đường mà có thể tiếp cận dễ dàng). Ngoài ra, cần tuân thủ các quy định khi vào khu vực biên giới.
Mốc 428 được coi là cột mốc gần nhất so với vị trí thực của Cực Bắc Việt Nam (Ảnh - Hiep Tran)
Hình ảnh minh họa trong toàn bộ nhóm bài về cột mốc biên giới được tổng hợp từ nhiều nguồn, trong đấy phần lớn từ thành viên của nhóm Biên Giới - Cột Mốc Biên Giới Việt Nam. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị rất nhiều. Các anh/chị nếu có thêm ảnh, xin hỗ trợ chia sẻ giúp với team để cập nhật thêm vào bài, nhằm hỗ trợ tốt hơn cho các bạn thích tìm hiểu về chủ đề này.
BẢN ĐỒ CÁC MỐC BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC
Mốc số 401
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 401 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Sà Phìn, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/1/2005 tại điểm có độ cao 1571m và tọa độ là 23.2622, 105.234628
Mốc số 402
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 402 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Sà Phìn, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/6/2005 tại điểm có độ cao 1581m và tọa độ là 23.267385, 105.236459
Mốc số 403
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 403 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Sà Phìn, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/1/2005 tại điểm có độ cao 1506m và tọa độ là 23.271471, 105.238328
Mốc số 403/1
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 403/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Sà Phìn, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/11/2005 tại điểm có độ cao 1548m và tọa độ là 23.274905, 105.238218
Mốc số 404
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 404 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống nui thuộc địa bàn xã Lũng Táo, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/6/2005 tại điểm có độ cao 1681m và tọa độ là 23.276435, 105.238355
Mốc số 405
Mốc 405 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Lũng Táo, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/11/2008 tại điểm có độ cao 1499m và tọa độ là 23.281136, 105.239058
Mốc số 406
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 406 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lũng Táo, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/5/2008 tại điểm có độ cao 1576m và tọa độ là 23.28498, 105.234773
Mốc số 407
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 407 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Lũng Táo, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/7/2004 tại điểm có độ cao 1528m và tọa độ là 23.286932, 105.234598
Mốc số 408
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 408 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Lũng Táo, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/12/2004 tại điểm có độ cao 1580m và tọa độ là 23.289547, 105.237439
Mốc số 409
Mốc 409 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Lũng Táo, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/7/2004 tại điểm có độ cao 1543m và tọa độ là 23.291505, 105.244343
Mốc số 409/1
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 409/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lũng Táo, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/11/2005 tại điểm có độ cao 1633m và tọa độ là 23.294576, 105.247132
Mốc số 409/2
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 409/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lũng Táo, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/10/2005 tại điểm có độ cao 1646m và tọa độ là 23.295335, 105.247442
Mốc số 410
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 410 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lũng Táo, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/12/2004 tại điểm có độ cao 1653m và tọa độ là 23.295623, 105.247528
Mốc số 410/1
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 410/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Lũng Táo, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/11/2005 tại điểm có độ cao 1728m và tọa độ là 23.29687, 105.247603
Mốc số 410/2
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 410/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Lũng Táo, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/11/2005 tại điểm có độ cao 1798m và tọa độ là 23.297803, 105.247653
Mốc số 411
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 411 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/12/2004 tại điểm có độ cao 1797m và tọa độ là 23.309983, 105.250005
Mốc số 411/1
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 411/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/11/2005 tại điểm có độ cao 1793m và tọa độ là 23.309959, 105.250207
Mốc số 411/2
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 411/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/11/2007 tại điểm có độ cao 1785m và tọa độ là 23.310368, 105.250431
Mốc số 411/3
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 411/3 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/11/2005 tại điểm có độ cao 1786m và tọa độ là 23.310311, 105.250594
Mốc số 411/4
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 411/4 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/11/2007 tại điểm có độ cao 1786m và tọa độ là 23.310202, 105.250582
Mốc số 411/5
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 411/5 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/11/2005 tại điểm có độ cao 1778m và tọa độ là 23.310343, 105.252071
Mốc số 411/6
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 411/6 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/11/2007 tại điểm có độ cao 1763m và tọa độ là 23.311053, 105.252345
Mốc số 412
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 412 là mốc đơn loại nhỏ, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/6/2005 tại điểm có độ cao 1424m và tọa độ là 23.319908, 105.257942
Mốc số 413
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 413 là mốc đơn loại trung, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/3/2008 tại điểm có độ cao 1364m và tọa độ là 23.321894, 105.256258
Mốc số 414
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 414 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/5/2008 tại điểm có độ cao 1588m và tọa độ là 23.325511, 105.255722
Mốc số 415
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 415 là mốc đơn loại trung, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/3/2008 tại điểm có độ cao 1745m và tọa độ là 23.332604, 105.248914
Mốc số 416
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 416 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/5/2008 tại điểm có độ cao 1624m và tọa độ là 23.333895, 105.250729
Mốc số 417
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 417 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/5/2005 tại điểm có độ cao 1699m và tọa độ là 23.342861, 105.258827
Mốc số 417/1
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 417/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/1/2008 tại điểm có độ cao 1785m và tọa độ là 23.342639, 105.264246
Mốc số 417/2
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 417/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Ma Lé, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/10/2005 tại điểm có độ cao 1793m và tọa độ là 23.342707, 105.264684
Mốc số 418
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 418 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/10/2005 tại điểm có độ cao 1692m và tọa độ là 23.339441, 105.273826
Mốc số 419
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 419 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/3/2008 tại điểm có độ cao 1438m và tọa độ là 23.349841, 105.285927
Mốc số 420
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 420 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/4/2008 tại điểm có độ cao 1421m và tọa độ là 23.359111, 105.288733
Mốc số 421
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 421 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/3/2008 tại điểm có độ cao 1327m và tọa độ là 23.361733, 105.293155
Mốc số 422
Mốc 422 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/10/2005 tại điểm có độ cao 1346m và tọa độ là 23.370814, 105.301891
Mốc số 423
Mốc 423 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/6/2005 tại điểm có độ cao 1411m và tọa độ là 23.371559, 105.302659
Mốc số 424
Mốc 424 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/10/2005 tại điểm có độ cao 1419m và tọa độ là 23.372656, 105.302078
Mốc số 425
Mốc 425 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/3/2008 tại điểm có độ cao 1310m và tọa độ là 23.374013, 105.30264
Mốc số 426
Mốc 426 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/4/2008 tại điểm có độ cao 1227m và tọa độ là 23.375067, 105.303342
Mốc số 427
Mốc 427 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/3/2008 tại điểm có độ cao 1103m và tọa độ là 23.376363, 105.304207
Mốc số 428
Mốc 428 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/4/2008 tại điểm có độ cao 788m và tọa độ là 23.379741, 105.306454
Mốc số 429
TFANCY.com)
Mốc 429 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/6/2005 tại điểm có độ cao 497m và tọa độ là 23.311017, 105.383423
Mốc số 430
TFANCY.com)
Mốc 430 là mốc đơn loại nhỏ, đặt cạnh khe nước thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắmngày 7/12/2005 tại điểm có độ cao 662m và tọa độ là 23.312241, 105.384875
Mốc số 431
(Ảnh - TFANCY.com)
Mốc 431 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bờ suối thuộc địa bànxã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày28/6/2005 tại điểm có độ cao 745m và tọa độ là 23.313477, 105.385221
Mốc số 432
Mốc 432 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bànxã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày7/12/2005 tại điểm có độ cao 803m và tọa độ là 23.314072, 105.386219
Mốc số 433
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 433 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bànxã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày28/6/2005 tại điểm có độ cao 897m và tọa độ là 23.30722, 105.39226
Mốc số 434
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 434 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/12/2005 tại điểm có độ cao 962m và tọa độ là 23.302076, 105.396728
Mốc số 435
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 435 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/12/2005 tại điểm có độ cao 1046m và tọa độ là 23.296938, 105.401228
Mốc số 436
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 436 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 20/12/2005 tại điểm có độ cao 982m và tọa độ là 23.296018, 105.402003
Mốc số 437
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 437 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/11/2005 tại điểm có độ cao 1101m và tọa độ là 23.293541, 105.405899
Mốc số 438
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 438 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 1/4/2007 tại điểm có độ cao 1116m và tọa độ là 23.286318, 105.414644
Mốc số 439
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 439 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/4/2007 tại điểm có độ cao 1181m và tọa độ là 23.28504, 105.418325
Mốc số 440
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 440 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/4/2007 tại điểm có độ cao 1295m và tọa độ là 23.284884, 105.420696
Mốc số 441
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 441 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/4/2007 tại điểm có độ cao 1373m và tọa độ là 23.286154, 105.422207
Mốc số 442
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 442 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/6/2007 tại điểm có độ cao 1407m và tọa độ là 23.28721, 105.423408
Mốc số 443
Mốc 443 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/4/2007 tại điểm có độ cao 1637m và tọa độ là 23.291914, 105.429494
Mốc số 444
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 444 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bờ suối thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/6/2007 tại điểm có độ cao 1507m và tọa độ là 23.294286, 105.427535
Mốc số 445
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 445 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/12/2005 tại điểm có độ cao 1623m và tọa độ là 23.296413, 105.42628
Mốc số 446
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 446 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/4/2006 tại điểm có độ cao 1540m và tọa độ là 23.300993, 105.428484
Mốc số 447
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 447 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/12/2005 tại điểm có độ cao 1622m và tọa độ là 23.302913, 105.430133
Mốc số 448
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 448 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/5/2005 tại điểm có độ cao 1689m và tọa độ là 23.302787, 105.43434
Mốc số 449
Mốc 449 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/11/2004 tại điểm có độ cao 1638m và tọa độ là 23.300667, 105.43476
Mốc số 450
Mốc 450 là mốc đơn loại trung, đặt trên bãi đất bằng phía Đông đường mòn, thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/5/2005 tại điểm có độ cao 1613m và tọa độ là 23.30072, 105.436825
Mốc số 451
Mốc 451 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên bãi đất bằng thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 2/6/2004 tại điểm có độ cao 1632m và tọa độ là 23.300759, 105.438373
Mốc số 452
Mốc 452 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/5/2005 tại điểm có độ cao 1670m và tọa độ là 23.299518, 105.441489
Mốc số 453
Mốc 453 là mốc đơn loại trung, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/6/2004 tại điểm có độ cao 1590m và tọa độ là 23.298058, 105.441033
Mốc số 454
Mốc 454 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sườn núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/4/2006 tại điểm có độ cao 1609m và tọa độ là 23.296038, 105.443324
Mốc số 455
Mốc 455 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/6/2007 tại điểm có độ cao 1627m và tọa độ là 23.295681, 105.444269
Mốc số 456
Mốc 456 là mốc đơn loại trung, đặt ở giữa đường đất từ Thượng Phùng đi Tian Peng (Trung Quốc) thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 12/6/2007 tại điểm có độ cao 1593m và tọa độ là 23.294196, 105.445484
Mốc số 457
Mốc 457 là mốc đơn loại trung, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/11/2004 tại điểm có độ cao 1737m và tọa độ là 23.290815, 105.447115
Mốc số 458
Mốc 458 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 6/6/2007 tại điểm có độ cao 1702m và tọa độ là 23.286519, 105.446472
Mốc số 459
Mốc 459 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 7/11/2004 tại điểm có độ cao 1718m và tọa độ là 23.285676, 105.447094
Mốc số 460
Mốc 460 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/5/2005 tại điểm có độ cao 1724m và tọa độ là 23.282941, 105.448073
Mốc số 461
Mốc 461 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/11/2004 tại điểm có độ cao 1672m và tọa độ là 23.281216, 105.449113
Mốc số 462
Mốc 462 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 24/5/2005 tại điểm có độ cao 1673m và tọa độ là 23.277768, 105.450763
Mốc số 463
Mốc 463 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/11/2004 tại điểm có độ cao 1674m và tọa độ là 23.276114, 105.453222
Mốc số 464
Mốc 464 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/5/2005 tại điểm có độ cao 1687m và tọa độ là 23.273963, 105.456325
Mốc số 465
Mốc 465 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa, cạnh đường mòn thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/9/2005 tại điểm có độ cao 1687m và tọa độ là 23.272613, 105.457951
Mốc số 466
Mốc 466 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/5/2005 tại điểm có độ cao 1654m và tọa độ là 23.267177, 105.462383
Mốc số 467
Mốc 467 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/1/2006 tại điểm có độ cao 1629m và tọa độ là 23.262576, 105.46617
Mốc số 468
Mốc 468 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/1/2006 tại điểm có độ cao 1598m và tọa độ là 23.259514, 105.467884
Mốc số 469
Mốc 469 là mốc đơn loại trung, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/11/2004 tại điểm có độ cao 1606m và tọa độ là 23.256857, 105.468787
Mốc số 470
Mốc 470 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi nhỏ thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/5/2007 tại điểm có độ cao 1558m và tọa độ là 23.254851, 105.472491
Mốc số 471
Mốc 471 là mốc đơn loại trung, đặt tại khe núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 3/4/2007 tại điểm có độ cao 1481m và tọa độ là 23.25281, 105.472638
Mốc số 472
Mốc 472 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 27/5/2007 tại điểm có độ cao 1517m và tọa độ là 23.251534, 105.47273
Mốc số 473
Mốc 473 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/3/2007 tại điểm có độ cao 1519m và tọa độ là 23.248093, 105.476264
Mốc số 474
Mốc 474 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/6/2005 tại điểm có độ cao 1482m và tọa độ là 23.246654, 105.477868
Mốc số 475
Mốc 475 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Thượng Phùng, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 10/11/2004 tại điểm có độ cao 1516m và tọa độ là 23.246806, 105.479726
Mốc số 476
Mốc 476 là mốc đơn loại trung, đặt ở phía Nam đường đất từ Xín Cái đi Tian Peng (Trung Quốc) thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 9/6/2007 tại điểm có độ cao 1469m và tọa độ là 23.245501, 105.48052
Mốc số 477
Mốc 477 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/12/2004 tại điểm có độ cao 1528m và tọa độ là 23.244523, 105.481115
Mốc số 478
Mốc 478 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/3/2006 tại điểm có độ cao 1468m và tọa độ là 23.241582, 105.484128
Mốc số 479
Mốc 479 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/12/2004 tại điểm có độ cao 1455m và tọa độ là 23.239002, 105.4855
Mốc số 480
Mốc 480 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 29/3/2006 tại điểm có độ cao 1450m và tọa độ là 23.237334, 105.486672
Mốc số 481
Mốc 481 là mốc đơn loại trung, đặt tại thung lũng thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/3/2006 tại điểm có độ cao 1369m và tọa độ là 23.235711, 105.486997
Mốc số 482
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 482 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 5/6/2003 tại điểm có độ cao 1464m và tọa độ là 23.234144, 105.487106
Mốc số 482/1
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 482/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/10/2005 tại điểm có độ cao 1470m và tọa độ là 23.232933, 105.489766
Mốc số 482/2
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 482/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/9/2005 tại điểm có độ cao 1472m và tọa độ là 23.233394, 105.490606
Mốc số 482/3
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 482/3 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/12/2005 tại điểm có độ cao 1472m và tọa độ là 23.232335, 105.491696
Mốc số 482/4
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 482/4 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/9/2005 tại điểm có độ cao 1494m và tọa độ là 23.23254, 105.492271
Mốc số 483
Mốc 483 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/5/2003 tại điểm có độ cao 1502m và tọa độ là 23.232236, 105.492969
Mốc số 483/1
Mốc 483/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/10/2005 tại điểm có độ cao 1428m và tọa độ là 23.230998, 105.492634
Mốc số 483/2
Mốc 483/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/10/2005 tại điểm có độ cao 1458m và tọa độ là 23.230647, 105.4922
Mốc số 484
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 484 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 4/6/2003 tại điểm có độ cao 1302m và tọa độ là 23.227996, 105.491647
Mốc số 484/1
Mốc 484/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/10/2005 tại điểm có độ cao 1311m và tọa độ là 23.227669, 105.49176
Mốc số 484/2
Mốc 484/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 17/10/2005 tại điểm có độ cao 1277m và tọa độ là 23.225985, 105.491208
Mốc số 485
Mốc 485 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/6/2003 tại điểm có độ cao 1253m và tọa độ là 23.223334, 105.491906
Mốc số 485/1
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 485/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 19/12/2005 tại điểm có độ cao 1289m và tọa độ là 23.221982, 105.492344
Mốc số 485/2
Mốc 485/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 21/10/2005 tại điểm có độ cao 1345m và tọa độ là 23.220884, 105.491476
Mốc số 486
Mốc 486 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 14/11/2004 tại điểm có độ cao 1347m và tọa độ là 23.213885, 105.496061
Mốc số 487
Mốc 487 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi Páo Sảng thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 25/12/2004 tại điểm có độ cao 1420m và tọa độ là 23.212012, 105.495942
Mốc số 488
Mốc 488 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 8/4/2006 tại điểm có độ cao 1371m và tọa độ là 23.209278, 105.498119
Mốc số 489
Mốc 489 là mốc đơn loại trung, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Xín Cái, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/11/2003 tại điểm có độ cao 1282m và tọa độ là 23.206665, 105.497081
Mốc số 490
Mốc 490 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 13/11/2004 tại điểm có độ cao 1364m và tọa độ là 23.202689, 105.498514
Mốc số 491
Mốc 491 là mốc đơn loại trung, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/11/2003 tại điểm có độ cao 1341m và tọa độ là 23.202, 105.501958
Mốc số 492
Mốc 492 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 11/11/2004 tại điểm có độ cao 1291m và tọa độ là 23.200184, 105.504888
Mốc số 492/1
Mốc 492/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/3/2006 tại điểm có độ cao 1302m và tọa độ là 23.199545, 105.50686
Mốc số 493
Mốc 493 là mốc đơn loại trung, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/5/2004 tại điểm có độ cao 1371mm và tọa độ là 23.196227, 105.512569
Mốc số 493/1
Mốc 493/1 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 16/3/2006 tại điểm có độ cao 1311mm và tọa độ là 23.197227, 105.514854
Mốc số 493/2
Mốc 493/2 là mốc đơn phụ loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 28/3/2006 tại điểm có độ cao 1269mm và tọa độ là 23.196613, 105.516591
Mốc số 494
(Ảnh - Nguyễn Kim Dũng)
Mốc 494 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 15/12/2004 tại điểm có độ cao 1289mm và tọa độ là 23.188709, 105.526714
Mốc số 495
Mốc 495 là mốc đơn loại trung, đặt trên sống núi thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 31/5/2004 tại điểm có độ cao 1163mm và tọa độ là 23.189845, 105.530224
Mốc số 496
Mốc 496 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên đỉnh núi thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 23/12/2004 tại điểm có độ cao 1141mm và tọa độ là 23.190874, 105.533475
Mốc số 497
Mốc 497 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/5/2004 tại điểm có độ cao 1029mm và tọa độ là 23.191444, 105.535813
Mốc số 498(1)
Mốc 498(1) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ suối Lũng Li phía Trung Quốc, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 30/5/2004 tại điểm có độ cao 885m và tọa độ là 23.192622, 105.539733
Mốc số 498(2)
Mốc 498(2) là mốc đôi cùng số loại trung, đặt trên bờ suối Lũng Li phía Việt Nam, thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 26/12/2004 tại điểm có độ cao 883m và tọa độ là 23.192301, 105.53974523.192301, 105.539745
Mốc số 499
Mốc 499 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên dốc núi thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 22/10/2007 tại điểm có độ cao 885m và tọa độ là 23.193833, 105.541362
Mốc số 500
Mốc 500 là mốc đơn loại nhỏ, đặt trên yên ngựa thuộc địa bàn xã Sơn Vĩ, Mèo Vạc, Hà Giang. Mốc được làm bằng đá hoa cương, cắm ngày 18/11/2007 tại điểm có độ cao 1148m và tọa độ là 23.188553, 105.549387
Một số lưu ý về hệ thống các mốc biên giới giữa Việt Nam – Trung Quốc
- Mốc đơn được đặt trực tiếp trên đường biên giới và được ký hiệu bằng số.
- Mốc đôi cùng số được đặt 2 bên bờ sông, suối và được ký hiệu bằng số hiệu của mốc kèm (1) hoặc (2) với quy định (1) là mốc nằm bên phía Trung Quốc và (2) là mốc nằm bên phía Việt Nam.
- Mốc ba cùng số được đặt ở trên bờ sông của hai Bên, nơi hợp lưu (nơi phân lưu) của sông, suối nội địa và sông, suối biên giới. Mốc ba cùng số được ký hiệu bằng số hiệu của mốc kèm (1), (2) hoặc (3). Bên nào chỉ có 1 bờ sông, suối thì đặt mốc có số (1), 2 mốc còn lại có số (2) và (3) sẽ nằm bên bờ sông nước kia.
- Tại những nơi địa hình phức tạp mà đường biên giới không rõ ràng sẽ được chi tiết hơn bằng các mốc phụ. Số hiệu của mốc giới phụ thể hiện bằng phân số với tử số là số hiệu mốc chính, mẫu số là số hiệu mốc giới phụ.
- Trong các cột mốc giới đơn chính, cột mốc mang số mốc lẻ do phía Trung Quốc cắm, cột mốc mang số mốc chẵn do phía Việt Nam cắm.
- Trong các cột mốc giới đơn phụ, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số lẻ về nguyên tắc là do phía Trung Quốc cắm, trừ các mốc số 50/1, 137/1, 353/1 do phía Việt Nam cắm, cột mốc mang số mốc có mẫu số là số chẵn do phía Việt Nam cắm.
- Trong các cột mốc giới đôi và cột mốc giới ba, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Việt Nam do phía Việt Nam cắm, các cột mốc nằm trong lãnh thổ Trung Quốc do phía Trung Quốc cắm.
Trong khuôn khổ bài viết này, để thuận tiện cho các bạn khi theo dõi xác định vị trí của các mốc thì vị trí địa lý của các mốc nằm bên lãnh thổ Trung Quốc sẽ được thay thế bằng cách sử dụng vị trí địa lý của xã giáp ranh với mốc đó. Ví dụ mốc 87(1) nằm ở xã X, huyện Y, tỉnh Z của Trung Quốc sẽ được thay thế bằng thông tin mốc 87(1) thuộc xã Y Tý, Bát Xát, Lào Cai là địa bàn giáp ranh với xã X của Trung Quốc để các bạn có thể dễ dàng tìm kiếm và xác định vị trí.
Trong các bài viết về mốc biên giới Việt Trung có khá nhiều mốc đặt ở vị trí yên ngựa, đây là một thuật ngữ trong toán học, đó là điểm của một mặt trơn mà tại đó mặt đã cho nằm về cả hai phía của tiếp diện.
Tìm trên Google
- các cột mốc biên giới việt nam trung quốc
- có bao nhiêu cột mốc biên giới trung quốc
- tọa độ mốc biên giới việt trung
- mốc biên giới ở hà giang
- thủ tục cấp phép vào mốc biên giới
- quy định vào khu vực biên giới
- biên giới việt trung
BIÊN GIỚI VIỆT NAM – TRUNG QUỐC
Vị trí của Việt Nam và Trung Quốc
Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài 1449,566 km, trong đó có 383,914km đường biên giới đi theo sông suối, tiếp giáp giữa 7 tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và Quảng Ninh của Việt Nam với tỉnh Vân Nam và khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây của Trung Quốc.
Khu vực biên giới hai nước có cấu trúc địa hình tương đối phức tạp, độ chia cắt lớn, thấp dần từ Tây sang Đông dẫn đến hệ thống sông suối nơi đây phần lớn có xu hướng chảy từ Tây Bắc xuống Đông Nam, ít có giá trị đối với giao thông đường thủy.